Phạm trù: 조사 (Trợ từ).
Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ, nếu danh từ đó kết thúc bằng 1 nguyên âm hay ‘ㄹ’ thì dùng ‘로서’ nếu kết thúc bằng 1 phụ âm khác thì dùng ‘으로서. Có trường hợp tỉnh lượt ‘서’ đi và chỉ dùng (으)로.
Ý nghĩa: Diễn đạt danh từ đứng trước có một tư cách nào đó.
Ví dụ:
이것은 회화책으로서 아주 좋습니다.
Cái này lấy làm sách hội thoại rất tốt.
학생으로서 해야 할 일이 무엇이겠어요?
Công việc mà học sinh phải làm sẽ là gì?.
이 약수는 마시는 물로서 적당하기 않습니다.
Nước khoáng này dùng làm nước uống không thích hợp.
나는 부모로서의 책임을 다하려고 노력하고 있습니다.
Tôi đang nỗ lực làm tròn trách nhiệm của bậc cha mẹ.
그는 선장으로서 배가 가라앉는 것은 보고만 있을 수 없었다.
Ông ấy là thuyền trưởng nên không thể chỉ đứng nhìn con tàu đắm.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét