Những tính từ kết thúc bằng patchim ‘ㅎ’ nếu gặp nguyên âm hỗ trợ ‘으’ hay các nguyên âm khác đứng sau thì ‘ㅎ’ mất đi. Hơn nữa nếu kết hợp với ‘어/아’ thì ‘ㅎ’ mất đi và biến thành ‘애’.
빨갛다
으면 빨갛으면 빨가면
‘ㅎ’ bị mất đi.
어서, 빨갛어서, 빨개서
‘ㅎ’ mất đi và ‘아’ trở thành ‘애’.
Ví dụ:
너무 추워서 입술이 파래졌어요.
Vì lạnh quá nên môi tái xanh đi.
어제 소개받은 그 남자 어땠어?.
Người đàn ông mà bạn được giới thiệu hôm qua thế nào?.
머리가 하야니까 더 늙어 보인다.
Tóc bạc nên trông già hơn.
가을 농촌이 온통 빨간 고추로 물들어 있다.
Cả nông thôn mùa thu đều nhuốm màu ớt đỏ.
그녀는 얼굴이 너무 하얘서 운동 선수 같지 않았다.
Cô ấy có khuôn mặt quá nhợt nhạt nên chẳng giống vận động viên thể thao.
Chú thích:
1. Những động từ, tính từ sau không theo quy tắc kể trên.
Ví dụ:
Động từ: 놓다 (Đặt, để ), 넣다 (Bỏ vào ), 낳다 (Sinh con, quay tơ ), 찧다n(Giã gạo ), 쌓다 (Chồng chất ).
Tính từ: 좋다 (Tốt), 싫다 (Không thích), 많다 (Nhiều), 괜찮다 (Không sao).
2. Trong khẩu ngữ ‘놓다’ được rút gọn như sau:
Ví dụ:
놓아서 뇌서
놓아야 놔야
놓아도 놔도
놓았습니다 놨습니다.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét