Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc thông dụng).
Cấu tạo: Vĩ tố dạng danh từ 기 + danh từ phụ thuộc 때문 + trợ từ 에. Không được dùng ‘(으)ㅂ시오, (으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?’ ở mệnh đề đi sau.
비가 오다 + 기 + 때문에 + 집에 있었다.
비가 오기 때문에 집에 었었다.
Vì trời mưa nên tôi đã ở nhà.
Ý nghĩa: Mệnh đề đi trước diễn đạt lý do của mệnh đề đi sau. Mạnh hơn các vĩ tố diễn đạt lý do khác là ‘(으)니까, 어서’.
Ví dụ:
제일 교포이기 때문에 한국말을 모릅니다.
Vì là kiều bào ở Nhật nên nó không biết tiếng Hàn Quốc.
돈이 없기 때문에 물건을 안 삽니다.
Tại vì không có tiền nên tôi không mua đồ.
손님이 오시기 때문에 음식을 만듭니다.
Vì khách đến nên tôi làm đồ ăn.
이제는 피곤했기 때문에 집에서 쉬었어요.
Bở vì hôm qua mệt nên tôi đã nghỉ ở nhà.
전화가 왔기 때문에 만났어요.
Vì có điện thoại gọi đến nên tôi đã gặp được.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét