Phạm trù:통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).
Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ 는/은 + danh từ 반면 (+ trợ từ 에). Là dạng kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ ‘-는/은’ với ‘반면’ chỉ mặt ngược lại, gắn vào sau động từ hay tính từ, dùng khi so sánh mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Chủ ngữ giống nhau.
Ý nghĩa: Diễn đạt mệnh đề đi sau như thế nào, khác với điều chủ ngữ đã nói ở mệnh đề đi trước.
Ví dụ:
그 회사 제품은 질이 좋은 반면 비싼 것이 흠입니다.
Ngược lại với chất lượng tốt, sản phẩm của công ty đó đắt lại là yếu điểm.
아파트는 단독주택에 비하여 편리한 점이 있는 반면에 좀 답답하다.
Chung cư có điểm lợi so với nhà riêng nhưng lại hơi ngột ngạt.
도시 아이들은 영리한 반면 꿈이 없다.
Trẻ em thành thị lanh lợi nhưng không có ước mơ.
이 직장은 작업 환경이 좋지 않은 반면 장래성이 보인다.
Trái với môi trường làm việc không tốt, chỗ làm này có tương lai.
은행은 이자가 적은 반면에 신용을 할 수 있다.
Ngân hàng lãi ít nhưng đáng tin cậy.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét