Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).
Cấu tạo: Gắn vào sau hai động từ có nghĩa tương phản hay có quan hệ với nhau, toàn thể cấu trúc có chức năng làm vị ngữ của câu. Không dùng vĩ tố chỉ thì hay vĩ tố dạng tôn trọng.
Ý nghĩa: Diễn đạt hành động thứ nhất và hành động thứ hai luân phiên nhau và lặp lại.
Ví dụ:
비가 오락 가락한다.
Mưa tới mưa lui.
관절염 때문에 계단을 오르락 내리락하기가 힘듭니다.
Vì bệnh viêm khớp mà lên xuống cầu thang vất vả lắm.
쥐가 들락 날락하면서 빵 부스러기를 다 먹었어요.
Chú chuột thập thò ăn hết mẫu bánh mì.
지난 밤에는 잠이 안 와서 엎치락 뒷치락면서 밤을 세웠어요.
Đêm qua không ngủ được nên lăn qua lộn lại cả đêm.
Chú thích:
Có trường hợp gắn vào sau tính từ chỉ màu sắc.
Ví dụ:
그는 화가 나서 얼굴이 붉으락 푸르락했다.
Nó nổi giận nên khuôn mặt lúc đỏ lúc xanh.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét