Phạm trù: 열결어미 (Vĩ tố liên kết ).
Cấu tạo: Vĩ tố liên kết 느라 + vĩ tố liên kết 니까
Là vĩ tố liên kết được hình thành bằng cách kết hợp ‘느라’ có nghĩa chỉ phạm vi thời gian mà hành động của mệnh đề đi trước xảy ra trong quá trình thực hiện với ‘니까’ diễn tả lý do hoặc bước ngoặt thời gian (때), nối liền mệnh đi trước với mệnh đề đi sau.
Chủ ngữ chỉ dùng ngôi thứ 1. Chỉ dùng ngôi thứ 2 khi là câu nghi vấn.
Không dùng trong dạng mệnh lệnh và dạng đề nghị.
하루 종일 서 있다 + -느라니까 + 이제 허리가 아프군요.
하루 종일 서 있느라니까 이제 허리가 아픈군요.
Đứng suốt cả ngày nên bây giờ đau eo lắm.
Ý nghĩa: Mệnh đề đi trước nói về kinh nghiệm đạt được trong quá trình thực hiện hành động của cá nhân người nói, còn mệnh đề đi sau về kết quả đạt được vì kinh nghiệm đó.
Ví dụ:
청소를 하느라니까 책상 밑에서 동전이 나왔어요.
Vì dọn phòng thì thấy dưới bàn lòi ra đồng xu.
중에 혼자 길은 걷느라니까 무서운 생각이 들지 않겠어요?
Đi bộ một mình trong đêm mà chị không thấy sợ ư?.
부장님의 말씀을 듣느라니까 이 일에 대한 자부심이 생겼습니다.
Nghe lời nói của trưởng phòng nên xuất hiện lòng tự hào đối với việc ấy.
날 사진을 보느라니까 학교 때 생각이 난다.
Xem hình ngày xưa nên tôi nhớ về thời còn đi học.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).Source: diendanngoaingu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét