Phạm trù: 종결어미 (Vĩ tố kết thúc câu ).
Cấu tạo: Là thể 해라 diễn đạt cách nói thường thể trang trọng (격식체 반말), dùng với trẻ con hay trong quan hệ bạn bè rất thân thiết. Tùy theo dạng câu và loại động, tính từ mà sử dụng theo bảng dưới đây. Kết hợp được với vĩ tố dạng tôn trọng ‘시’ và vĩ tố chỉ thì.
Ví dụ:
저기 아이들이 온다.
Bọn trẻ đến kia kìa.
점심에는 라면을 먹자.
Bữa trưa chúng ta ăn mì gói nhé.
여기 빈자리가 있구나.
Ở đây có chỗ trống nè.
이 의자에 앉아라.
Ngồi xuống ghế này.
너 숙제 다 했니?
Con làm bài tập hết chưa?
Chú thích:
1. Trường hợp không phải là bài viết lấy cá nhân làm đối tượng thì dùng thể 해라 như một hình thức thể hiện khách quan. Vì vậy thể 해라 được dùng trên báo hay tạp chí….
2. Trường hợp câu dẫn (인용문) dù câu gốc là cách nói tôn trọng hay cách nói thường thì đều chuyển sang thể 해라 rồi gắn ‘고 하다’ vào sau. Nhưng dạng mệnh lệnh thì gắn ‘-고 하다’ vào sau ‘(으)라thay vì ‘어(아.여)라’.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét