Cấu tạo: Là dạng kết hợp “그러하다/ 그리하다” với vĩ tố liên kết nhượng bộ “어도” đặt ở đầu sau câu liên kết trước.
Ý nghĩa: Diễn tả giả định dù có thừa nhân câu trước thì tình huống có quan hệ nhân quả với nội dung trước không liên quan với nhau.
1. Trường hợp câu trước và câu sau giống nhau.
예) 1년동안 한국말을 공부했어요. 그래도 아직도 서툴러요.
Tôi đã học tiếng Hàn suốt một năm. Dù vậy vẫn còn dở.
2. Trường hợp diễn tả tình huống đồng ý với lời người nói trước trong tình huống và diễn đạt tình huống khác có liên quan.
예) 돈이 넉넉하나까 염려 말고 써. 그래도 아껴서 써야지.
Tiền còn dư nên cứ dùng không cần đắn đo. Dù vậy phải xài tiết kiệm chứ.
Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu.vn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét