Cấu tạo: Được đặt ở đầu câu sau liên kết với câu trước.
Ý nghĩa: Diễn tả nội dung câu sau đối lập với câu trước.
1. Trường hợp người nói của câu trước và sau giống nhau.
예) 전화를 걸었습니다. 그러나 아무도 안 받습니다.
Tôi đã gọi điện thoại. Tuy nhiên không có ai bắt máy.
2. Trường hợp ý kiến của người nghe đối lập với người nói.
예) 이 가방이 싸요.
Cái giỏ này rẻ.
그러나 그건 작은 것이지요?.
Nhưng mà cái đó nhỏ phải không?.
Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn.
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu.vn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét