Phạm trù: 결합형 (dạng kết hợp).
Cấu tạo: Gắn vào sau một số động từ hay tính từ, là dạng kết hợp giữa vĩ tố kết thúc câu ' với 'ㅂ시고', đối với động từ 이다 thì dùng '(이)랍시고'. Chỉ dùng với động từ, tính từ có ý nghĩa khẳng định hay động từ, tính từ chỉ sự khoe khoang.
Ý nghĩa: Dùng khi chủ ngữ muốn làm tốt một việc nào đó hoặc muốn tạo một trạng thái tự hào, người nói thấy không hài lòng về kết quả đó mà mỉa mai châm biếm. Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất thì thường trở thành cách nói hỗn hợp.
Ví dụ:
설거지를 도와준답사고 접시를 깨뜨렸어요.
Nó giúp rửa chén mà lại làm bể cái đĩa.
가수가 된답시고 공부는 안 하고 노래방에만 가요.
Cô bé muốn trở thành ca sĩ, không chịu học hành mà cứ đi karaoke.
그는 정치를 한답시고 집안 돈을 다 써 버렸다.
Anh ta muốn làm chính trị,tiêu hết cả tiền nhà.
친구랍시고 부탁했더니 거절을 하는구나.
Bạn bè nhờ vả mà lại từ chối đấy à!.
너는 그것도 영어랍시고 미국 사람들 앞에서 말하는 거니?.
Bạn cho đó cũng là tiếng Anh, vậy nói được trước mặt người Mỹ chứ ?.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn)
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét