Cách sử dụng câu mệnh lệnh gồm những cách sau:
- Câu mệnh lệnh thông thường,
- Câu mệnh lệnh cho phép
+ Câu mệnh lệnh thông thường:
Dùng vĩ tố kết thúc câu, " (으)십시오, 게, 아(어/여)라, 어(어/아)요, 지, ㅂ시 "
예)신청서는 내일까지 내십시오.
Hãy nộp đơn xin chậm nhất là ngày mai.
똑바로 가다가 네거리에서 좌회전 하세요.
Hãy đi thẳng rồi rẽ trái ở ngã tư.
+ Câu mệnh lệnh cho phép:
Diễn đạt mệnh lệnh diễn đạt người nói cho phép theo ý của người nghe dùng: "렴, 려무나". Được dùng trong cách nói thường.
예) 할말이 있으면 직접 만나서 하렴.
Nếu có điều muốn nói thì hãy gặp trực tiếp mà nói.
+ Câu đề nghị:
Là loại câu nói khuyến dụ hay khẩn cầu người nghe cùng làm với mình : "ㅂ시다, 십시다, 시지요".
예) 좀더 기다려 봅시다.
Chúng ta thử chờ thêm chút nữa.
오늘은 그만 마시고 얼어나세.
Hôm nay chúng ta uống chừng này thôi.
Tư liệu tham khảo: "Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn".
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét