2015-02-24
Với những bạn đang sinh sống ở Hàn Quốc, người thân ở Việt Nam có thể
sang Hàn Quốc du lịch thông qua dạng VISA thăm thân thay vì phải xin
VISA du lịch vốn tốn công chuẩn bị hồ sơ, đặc biệt là chứng minh tài
chính.
Những bạn đang ở Hàn Quốc với VISA D-2, E-1~E-7 , F-2 hoặc F-5 có thể mời và bảo lãnh người thân bao gồm ba, mẹ, vợ, con, anh, chị, em ruột của mình cũng như của vợ/chồng sang Hàn Quốc tối đa 90 ngày
. Riêng vợ/chồng và con thì sang Hàn Quốc có thể đổi thành visa F-3- có
thời hạn lưu trú bằng với VISA chồng/vợ (hay F-2 đối với người mời có
VISA F-2/F-5) . Visa lao động E-9 hiện nay vẫn không mời được.
NGƯỜI MỜI cần chuẩn bị:
1.1. Bản photocopy ID card (외국인등록증)
1.2. Chứng minh tài chính: bank statement (tối thiểu 3 tháng)
1.3. Giấy mời: Mẫu tiếng Anh download ở đây (Word)
1.4. Giấy bảo lãnh: Mẫu tiếng Hàn, download ở đây (PDF, Word). Mẫu tiếng Anh, download ở đây (PDF, Word)
1.5. Chứng minh nghề nghiệp
– Sinh viên: Certificate of enrollment (재학증명서)
– Người đi làm: Certificate of employment (재직증명서) và hợp đồng lao động.
1.2. Chứng minh tài chính: bank statement (tối thiểu 3 tháng)
1.3. Giấy mời: Mẫu tiếng Anh download ở đây (Word)
1.4. Giấy bảo lãnh: Mẫu tiếng Hàn, download ở đây (PDF, Word). Mẫu tiếng Anh, download ở đây (PDF, Word)
1.5. Chứng minh nghề nghiệp
– Sinh viên: Certificate of enrollment (재학증명서)
– Người đi làm: Certificate of employment (재직증명서) và hợp đồng lao động.
NGƯỜI ĐƯỢC MỜI ở Việt Nam cần chuẩn bị: đơn giản, không cần chứng minh tài chính và kế hoạch lưu trú như khi xin VISA du lịch thông thường.
2.1. Đơn xin cấp VISA. Download ở đây (PDF, Word).
2.2. Hộ chiếu (여권)
2.3. Chứng minh quan hệ (với người mời)
– Vợ: Giấy đăng ký kết hôn
– Con: Giấy khai sinh của con.
– Ba mẹ: giấy khai sinh của con (người mời)
– Anh chị em: giấy khai sinh của người mời và người được mời.
– Ba, mẹ và anh chị em ruột của vợ/chồng: giống như trên kèm theo giấy đăng ký kết hôn của người mời với vợ/chồng.
2.2. Hộ chiếu (여권)
2.3. Chứng minh quan hệ (với người mời)
– Vợ: Giấy đăng ký kết hôn
– Con: Giấy khai sinh của con.
– Ba mẹ: giấy khai sinh của con (người mời)
– Anh chị em: giấy khai sinh của người mời và người được mời.
– Ba, mẹ và anh chị em ruột của vợ/chồng: giống như trên kèm theo giấy đăng ký kết hôn của người mời với vợ/chồng.
Người được mời mang hồ sơ bao gồm các giấy tờ trên (1.1 -> 1.5,
2.1 -> 2.3) đến nộp tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt
Nam. Lệ phí là 20USD/1 người. Thời gian chờ kết quả và nhận VISA là 7 ngày làm việc.
CHÚ Ý:
* Mục 1.2: Bank statement là giấy in tất cả các giao dịch của 1
tài khoản ngân hàng trong 1 khoảng thời gian, ở đây bắt buộc tối thiểu
là 3 tháng. Nhiều trường hợp bị đòi thêm vì thiếu cái này, dù đã có giấy
chứng minh tài chính khác như giấy chứng minh số dư tài khoản. Để giao
dịch với nhân viên ngân hàng được nhanh chóng, bạn nên nói họ in cho
mình 거래 목록. Người viết bài này từng mất đến hơn 10 phút để giải thích
cho nhân viên ngân hàng (biết chút ít tiếng Anh) hiểu Bank statement là
cái gì, nhưng với lần khác khi đưa ra 4 chữ 거래 목록 thì chỉ mất hơn 1 phút
để có bản in trên tay.
* Nhiều bạn thắc mắc phần số dư tối thiểu trong tài khoản khi nộp bank statement. Vấn đề này không được quy định cụ thể, nhưng tốt nhất thì số dư trong tài khoản nên là 3 triệu won trở lên và nếu mời cùng lúc nhiều người thì cần số dư cao hơn nữa. Đã có trường hợp bị từ chối VISA vì mời cùng lúc nhiều người nhưng số dư không đủ lớn. Nhưng cũng có trường hợp mời vợ sang thành công dù trong tài khoản số dư chỉ vài trăm nghìn KRW.
* Mục 2.3 các giấy tờ như giấy khai sinh hay đăng ký kết hôn phải được dịch công chứng sang tiếng Anh hoặc Hàn. Tham khảo tại đây.
* Nếu mời hơn một người thì mục 1.3 và 1.4 thì mỗi người được mời cần có 1 bản, còn mục 1.1, 1.2, 1.5 chỉ cần 1 bản xài chung.
* Nhiều bạn thắc mắc phần số dư tối thiểu trong tài khoản khi nộp bank statement. Vấn đề này không được quy định cụ thể, nhưng tốt nhất thì số dư trong tài khoản nên là 3 triệu won trở lên và nếu mời cùng lúc nhiều người thì cần số dư cao hơn nữa. Đã có trường hợp bị từ chối VISA vì mời cùng lúc nhiều người nhưng số dư không đủ lớn. Nhưng cũng có trường hợp mời vợ sang thành công dù trong tài khoản số dư chỉ vài trăm nghìn KRW.
* Mục 2.3 các giấy tờ như giấy khai sinh hay đăng ký kết hôn phải được dịch công chứng sang tiếng Anh hoặc Hàn. Tham khảo tại đây.
* Nếu mời hơn một người thì mục 1.3 và 1.4 thì mỗi người được mời cần có 1 bản, còn mục 1.1, 1.2, 1.5 chỉ cần 1 bản xài chung.
Với bài hướng dẫn này, hy vọng các bạn có thể hoàn thành hồ sơ và có VISA cho người thân nhanh chóng.
Nguồn: Hàn Quốc ngày nay
(Xét Visa trong 08 ngày làm việc)Thông tin từ Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam
VISA THĂM NGƯỜI THÂN ĐANG HỌC THẠC SĨ , TIẾN SĨ HOẶC CÓ CÁC LOẠI VISA LÀM VIỆC TẠI HÀN QUỐC1. Thư mời gốc
(Bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời)
2. Cam kết về nước đúng hạn
(Bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời)
3. Photo hộ chiếu có chữ ký của người mời (chữ ký trùng với chữ ký trong thư mời )
4. Các giấy tờ chứng minh cho việc học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc bản sao
(VD: Giấy xác nhận đang học tại trường, Bảng điểm của các kỳ học gần nhất, Bản sao hợp đồng lao động…)
5. Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài còn thời hạn của người đang học tập hoặc làm việc bên Hàn Quốc (thời hạn thẻ cư trú phải có giá trị trên 03 tháng; nếu người mời là Sinh viên sắp tốt nghiệp, thẻ cư trú cần có giá trị thời gian dài hơn thời gian mời người thân)
6. Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình
(Giấy khai sinh, hộ khẩu hoặc đăng ký kết hôn) dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
7. Chứng minh thư photo hai mặt của người xin Visa
( Không cần dịch, không cần công chứng )
( Không cần dịch, không cần công chứng )
Nguồn: http://vnm-hanoi.mofa.go.kr/worldlanguage/asia/vnm-hanoi/visa/type/index.jsp, 2015/05/22
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét