Thứ Ba, 4 tháng 3, 2014

Mẫu câu 51: V~(으)ㄹ 뻔했다 (Suýt nữa thì làm việc gì)

V~(으)ㄹ 뻔했다 (Suýt nữa thì làm việc gì)

1. 저는 작년에 미국에 갈 뻔했어요.
Năm·ngoái suýt nữa thì tôi đã đi Mỹ.

2. 그 분을 못 볼 뻔했어요.
Suýt nữa thì tôi không gặp [được] anh ấy.

3. 죽을 뻔했어요.
Tôi suýt chết.

4. 그 소녀는 눈물을 터트릴 뻔했어요.
Cô gái đó suýt nữa thì òa khóc.
(터트리다 = 터뜨리다 = vỡ òa, khóc òa = break, burst, tear)

5. 바빠서 그 약속을 잊을 뻔했어요.
Vì bận nên tôi suýt quên cái hẹn đó.

6. 우리는 아침 기차를 놓칠 뻔했어요.
Chúng tôi suýt nữa thì lỡ chuyến tàu buổi sáng.

7. 저는 병원에 입원할 뻔했어요.
Tôi suýt nữa phải nhập·viện.

8. 미스 김은 그 사람과 결혼할 뻔했어요.
Cô Kim suýt nữa thì lấy anh ta.

9. 그분도 은사가 될 뻔했어요.
Suýt nữa thì anh ấy trở thành bác·sĩ.

10. 김 선생 가족은 유럽으로 여행할 뻔했어요.
Gia·đình ông Kim suýt nữa thì đi du·lịch châu Âu.

11. 이 집을 그분에게 팔 뻔했어요.
Suýt nữa thì tôi bán căn nhà này cho ông ta.

12. 피아노를 배울 뻔했어요.
Suýt nữa thì tôi [được] học piano.

13. 방 안의 꽃병을 깰 뻔했어요.
Suýt nữa thì tôi làm vỡ bình·hoa ở trong phòng.

(깨다 = to break = làm vỡ)

Tham·khảo:
John H. Koo, 한국어 기본문형, Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn, Nhà xuất·bản Trẻ, 2003, Lê Huy Khoa dịch, tổng·hợp và bổ·sung.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét