Thứ Sáu, 22 tháng 11, 2013

So-sánh (으)니까 và 아/어/여서 (vì...nên...)

Người dịch và biên-soạn: Nguyễn-Tiến-Hải

Để nối câu hệ-quả với câu nguyên-nhân đi trước nó, người Hàn-Quốc dùng từ 그래 ( liên-từ nối câu có nghĩa là "vì thế", "vì vậy", "do đó", "nên").

Để nối hai vế trong cùng một câu nguyên-nhân -- hệ-quả người Hàn-Quốc dùng cấu-trúc 아/어/여서, (으)니까 với động-từ, 때문에 với danh-từ.

Cấu-trúc (으)니까 cũng tương-tự cấu-trúc 아/어/여.

Gốc động-từ V1+(으)니까 + Động-từ V2


Quy-tắc cấu-tạo:

Nếu gốc động-từ V1 không có 받침 hoặc có 받침 là thì thêm 니까.

(오다 => 오니까)

Nếu gốc động-từ V1 có 받침 khác thì thêm 으니까

(먹다 => 먹으니까)

Ý-nghĩa: 


Động-từ V1 là nguyên-nhân của hành-động V2. Phần trước  (으)니까 cũng có-thể là nền-tảng, cơ-sở để đưa ra một phán-xét, đánh-giá nào đó phía sau (으)니까.

Sự khác nhau giữa  아/어/여서 và (으)니까


1. Sau 아/어/여서 không được dùng vế câu cầu-khiến


Câu cầu-khiến (khẩn-cầu/sai-khiến) là câu dùng để đề-nghị, ra lệnh, hay yêu-cầu. Trong câu cầu-khiến có những từ cầu-khiến như "hãy", "đừng", "chớ","đi", "thôi", "nào". Câu cầu-khiến thường kết-thúc bằng dấu chấm than (chấm cảm) "!".

Câu cầu-khiến trong tiếng Hàn:

yêu-cầu/đề-nghị 부탁/요청(아/어 주세요),

mệnh-lệnh 명령(으십시오/으세요),

đề-xuất 제안(을까요? /읍시다)

Ví-dụ:

a)  Sau 아/어/여서 không được dùng vế câu mệnh-lệnh.

 지금 바빠서 나중에 전화해 주세요. (X - Sai, sai ở đây nghĩa là có-thể khi bạn nói người Hàn vẫn có-thể hiểu được ý-nghĩa, nhưng họ sẽ cho rằng nó "không tự-nhiên"

지금 바쁘니까 나중에 전화해 주세요. (O - Đúng) = Tôi đang bận, xin hãy gọi lại sau. (Bây-giờ vì tôi đang có việc bận, nên xin anh hãy gọi điện-thoại lại cho tôi sau).

b) Sau 아/어/여서 không được dùng vế câu đề-nghị.

지금 피곤해서 우리 영화 내일 봐요. (Sai)

지금 피곤하니까 우리 영화 내일봐요. (Đúng) = Tớ đang mệt nên ngày mai chúng mình cùng đi xem phim đi.

(Câu 지금 피곤해서 우리 영화 내일 봐요 có-thể được dịch theo 2 cách:

봐요 = "chúng ta hãy cùng xem..."

hoặc

"봐요"  = "sẽ (đi) xem"/(đang) xem và câu sẽ có nghĩa như sau "Bây giờ tớ mệt nên ngày mai tụi mình sẽ đi xem phim" (câu trần-thuật (khẳng-định)).

2. Không được dùng (으)니까 mà phải dùng 아/어/여서 khi nói cảm-ơn, xin-lỗi về một việc gì đó


Ví-dụ:

a) Cảm-ơn, xin lỗi về việc gì:

와 주니까 고마워요. (Sai)

와 줘서 고마워요. (Đúng) = Cảm ơn bạn đã đến. (lời chào)

늦어서 죄송합니다. = Xin lỗi vì tới trễ.

3. Dùng (으)니까 để đánh dấu kết-thúc câu khi bạn muốn trả-lời một câu hỏi một cách đơn-giản; hay để cung-cấp nền-tảng, cơ-sở, cho việc đánh-giá, phán-xét, hay cho một hành-động tiếp-theo.

Ví-dụ:

a)

Q.  이거 왜 샀어요? = Tại sao bạn mua cái này?

A. 맜있으니까. = Vì nó ngon. (반말, lối nói thân-mật)

= 맜있으니까요. (존댓말, lối nói tôn-kính)

b)

괜찮아요. 아까 봤으니까. = Được rồi. (Vì) tôi đã xem qua [trước đó] rồi.

Trong câu này, nếu bạn nói lối tôn-kính thì bạn cần thêm 요 (봤으니까요). Nhưng không sao, vì ở đây có-thể hiểu ngầm là các thành-phần câu đã tráo đổi trật-tự cho nhau. (아까 봤으니까 괜찮아요. --> 괜찮아요, 아까 봤으니까.)

4. Không được chia thì quá-khứ cho động-từ trước 아/어/여서


어제 아이스크림을 많이 어서 배가 아파요.   (Sai)

어제 아이스크림을 많이 먹어서 배가 아파요.        (Đúng)  = Vì hôm qua ăn nhiều kem nên giờ tôi bị đau bụng.



5. Khi nói về cảm-giác, tình-trạng hay hoàn-cảnh của chính người nói thì dùng 아/어/여서, không được dùng (으)니까


Ví-dụ [1]: 

어제 아프니까 못 왔어요. (Sai)

어제 아파서 못 왔어요. (Đúng) = Hôm qua vì tôi bị ốm nên tôi đã không thể đến được.

("bị ốm" là tình-trạng sức-khỏe của chính người nói.


6. Dùng 아/어/여서 khi nói nguyên-nhân khách-quan hay chân-lý hiển-nhiên, dùng (으)니까 khi nói ý-kiến cá-nhân hay nguyên-nhân chủ-quan


Ví-dụ 1 [4]: 

비가 와서 우산을 쓰고 갔다. = Trời mưa nên tôi sử-dụng dù (ô) khi đi (ra ngoài).

비가 오니까 우산을 쓰고 갔다. = Trời mưa nên tôi sử-dụng dù (ô) khi đi (ra ngoài).

Ở đây "trời mưa" là nguyên-nhân khách-quan nên dùng '아서/어서' sẽ tự-nhiên (đúng) hơn.

Ví-dụ 2 [4]:

영희가 먼저 가서 철수가 화가 났지. = Vì 영희 đi trước nên 철수 khó-chịu (tức-giận).

영희가 먼저 가니까 철수가 화가 났지. = Tại vì 영희 đi trước nên 철수 khó-chịu (tức-giận).

철수 khó-chịu vì quan-điểm chủ-quan nên ở đây dùng  '(으)니까' sẽ tự-nhiên hơn.(???)

Ví-dụ 3 [5]: 

머리가 아파서 약을 먹는 거야. (Đúng) = Vì đau đầu nên tôi uống thuốc. (việc bình-thường, đương-nhiên khi bị bệnh, nên người nghe sẽ không chú ý đến việc đó)

머리가 아프니까 약을 먹는 거야. (Đúng) = Tôi uống thuốc vì tôi bị đau đầu. (giải-thích cho người nghe tại sao tôi uống thuốc)

Trong trường-hợp này, (으)니까 có xu-hướng được sử-dụng nhiều trong văn nói hơn 아/어/여서.


Câu ví-dụ khác:


1.

더워서 에어컨 켤까요?  (Sai)

더운니까 에어컨 켤까요? (Đúng) = Trời nóng quá, tôi bật điều-hòa nhé? (Vì trời nóng, nên cho phép tôi bật máy điều-hòa không-khí nhé?)

더워서 에어컨 켰어요.  (Đúng) (Vì trời nóng nên tôi đã bật máy điều-hòa không-khí).

2.

저 지금 바빠서 나중에 전화해 주세요. (Sai)  

저 지금 바쁘니까 나중에 전화해 주세요. (Đúng) = Giờ tôi đang bận, xin hãy gọi lại sau! (Vì bây-giờ tôi đang bận, nên xin anh hãy gọi điện-thoại lại cho tôi sau.)

저 지금 바쁘니까  나중에 전화할게요. (Đúng) = Bây-giờ tôi bận rồi, tôi sẽ gọi lại anh sau. (Vì bây-giờ tôi đang bận, nên tôi sẽ gọi điện-thoại lại cho anh sau.)

3.

냉장고에 불고기 있어서  먹거. (Sai)

냉장고에 불고기 있으니까 먹거. (Đúng) = Trong tủ lạnh có 불고기 đấy, ăn đi! (Vì trong tủ-lạnh có  불고기 nên hãy ăn (nó) đi nhé).

냉장고에 불고기 있어서  먹었어요. (Đúng) = Vì trong tủ-lạnh có 불고기nên tôi đã ăn (불고기).

4.

내일 일요일이어서 내일 하세요. (Sai)

내일 일요일이니까 내일 하세요. (Đúng) = Mai chủ-nhật, nên hãy làm vào ngày mai đi. (Vì ngày mai là ngày chủ-nhật, nên ngày mai anh hãy làm nó đi.)

내일 일요일이어서 일 안 할 거예요. (Đúng). = Vì ngày mai là ngày chủ-nhật, nên tôi sẽ không đi làm.

5. 오늘 비가 많이 오니까 만나지 맙시다. = Vì hôm nay mưa to nên chúng ta đừng gặp nhau nữa.

6. 담배를 피우니까 기분이 좋아졌어요. = Vì hút thuốc rồi nên tâm-trạng tôi đã khá hơn. (Vì tôi đã hút thuốc rồi, nên (bây giờ) tâm-trạng tôi đã tốt lên (?))

7. 버스는 복잡하니까 택시를 타자. = Vì đi xe buýt phức-tạp nên mày đi taxi đi.

8. 오늘은 날씨가 추우니까 따뜻한 옷을 입으세요. = Vì hôm nay trời lạnh, nên (mẹ) hãy mặc nhiều áo ấm vào ạ.

9. 아프니까 오늘은 쉬는게 어때? Sa0 hôm nay mày không nghỉ ở nhà, (vì) mày đang có bệnh mà.

10. 시간이 없으니까 빨리 먹자. = Vì không có thời gian, nên hãy ăn nhanh đi.

11. 바쁘니까 나중에 얘기하자. = (Vì) bây-giờ đang bận rồi, (nên hãy) nói-chuyện sau đi.

12. 내가 잘못 했으니까 내가 사과할게. = Vì tôi sai, nên tôi sẽ (nói) xin lỗi.

13. 봄이 되니까 꽃이 활짝 피었어요. = Vì mùa-xuân tới rồi nên hoa nở rộ.

14. 회의를 마치니까 12시였어요.

15. 철수에게 전화하니까 통화중이었어.

16. 철수를 만나 보니까 아주 좋은 사람이더라.

17. 이 약을 먹으니까 감기가 나았어요. = Vì bạn uống thuốc này nên bạn mới hết bị cảm đó.

References: 


[1]. Talk to me in Korean, Level 5 Lesson 14 / -(으)니까, -(으)니 / Since, Because, As
By Kyeong-eun Choi on May 12, 2011

http://www.talktomeinkorean.com/lessons/level-5-lesson-14/

[2]. http://www.koreanwikiproject.com/wiki/index.php?title=(%EC%9C%BC)%EB%8B%88%EA%B9%8C

[3]. http://koreanselfstudyisntlame.blogspot.kr/2010/04/vs_23.html

[4]. http://k.daum.net/qna/view.html?qid=3eYSO

[5]. http://easy-korean.blogspot.kr/2013/03/korean-grammar-vs-vs.html

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét