Phạm trù: 결합형 (Dạng kết hợp).
Cấu tạo: Danh từ phụ thuộc 때문 + Trợ từ 에. Là dạng kết hợp giữa danh từ chỉ lý do ‘때문’ với trợ từ ‘에’. Vĩ ngữ của câu được tạo thành bởi ‘ danh từ + 때문’ chỉ có ‘이다’ và ‘아니다’. Dùng ‘ danh từ + 때문(에)’ khi có thể suy đoán ý nghĩa của hành động chỉ bằng mỗi danh từ. Vì vậy danh từ kết hợp với cấu trúc này có sự hạn chế.
Ý nghĩa: Diễn đạt nghĩa ‘앞에 오는 명사를 이유로 해서, 혹은 까닭으로’ (Lấy danh từ đứng trước làm lý do, hoặc nguyên cớ).
Ví dụ:
비 대문에 소풍을 못 갔습니다.
Vì mưa nên đã không thể đi dã ngoại được.
버스 때문에 늦었어요.
Vì xe buýt mà tôi bị trễ.
아이들 때문에 항상 웃는다고요.
Vì bọn trẻ mà luôn cười.
이혼하는 부부가 많아지는 것은 의식의 변화 때문에이다.
Việc có nhiều cặp vợ chồng ly hôn là do sự thay đổi của ý thức.
학교를 그만둔 것은 등록금 때문만은 아니다.
Việc bỏ học không phải chỉ vì tiền đăng ký học.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét