Thứ Ba, 1 tháng 11, 2016

Cấu trúc ngữ pháp 도 –(이)려니와

Phạm trù: 통어적 구문 ( cấu trúc cú pháp ).

Cấu tạo: Danh từ 1 + trợ từ 도 + danh từ 1+ động từ 이다 + vĩ tố 려니 + trợ từ 
Lặp lại cùng 1 danh từ, danh từ đi trước và danh từ đi sau được kết nối với cùng một vị ngữ đứng sau nhưng diễn tả ý nghĩa mang tính hàm xúc ( nghĩa bóng ) mà không được nối kết trực tiếp.

Ý nghĩa: Dùng khi thừa nhận sự vật mà 2 danh từ diễn tả đồng thời bổ sung thêm lời tương tự hay đối lập với sự vật đó.

Ví dụ:

돈도 돈이려니와 그 사람에게 속은 것이 더 화가 나요.
Tiền cũng là tiền song bị người đó lừa tôi càng giận hơn.

일도 일이려니와 마음이 불편해서 더 머물 수가 없어요.
Công việc là công việc, trong lòng không thoải mái nên không thể ở lại thêm nữa.

별장은 경치도 경치려이와 공기가 맑아서 좋아요.
Biệt thự có cảnh là một chuyện, không khí trong lành nên thích lắm.

그 소설은 내용도 내용이려니와 우선 제목이 마음에 들어요.
Quyển tiểu thuyết đó có nội dung là một chuyện, trước tiên tôi ưng ý ở tựa đề.

음식들이 모양도 모야이려니와 맛이 기가 막혀요.
Các món ăn có hình thức là một chuyện song mùi vị làm khó thở quá.

Chú thích:

Được dùng với nghĩ giống như danh từ 뿐만 아니라. Tuy nhiên không thể hoán đổi sang dạng này là do sự khác biệt ở chỗ 2 danh từ đi trước và danh từ đi sau có được nối kết trực tiếp bằng một vị ngữ hay không.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét