Thứ Hai, 31 tháng 10, 2016

Ngữ pháp 고

Cấu tạo: Gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다 để nối động từ trước với động từ sau, mệnh đề trước với mệnh đề sau.

Ý nghĩa: Liệt kê việc có lien quan đến chủ đề nào đó và được chia thành 2 loại.

1. Liệt kê không gian.

예)주말에는 빨리를 하고 방 정리를 합니다.
Cuối tuần tôi giặt đồ và dọn nhà.

우리 형님은 의사고 교수다.
Anh tôi vừa là bác sĩ vừa là giáo sư.

2. Liệt kê trình tự.

예)
 숙제를 하고 놀아요.
Làm bài tập xong rồi đi chơi.

옷을 그냥 입고 자요?.
Mặc nguyên quần áo ngủ à?.

이렇게 늦은 시간에 들어오고 야단을 안 맞을 줄 알았니?.
Về giờ trễ thế này không bị la sao?.

3. Dùng trong trường dợp liệt kê nhiều sự việ để tăng thêm ý nghĩa.

예) 
친구고 누구고 할 것 없이 우리는 모두 반대다.
Tất cả chúng tôi đều phản đối bất kể là ai.

 비싼 것은 상관 않겠어요.
Rẻ đắt không quan trọng

Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn

Soạn giả
vip.pro.04

Source: diendanngonngu.vn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét