1. Danh từ trong tiếng Hàn được chia ra làm 2 loại chính là danh từ độc lập và danh từ phụ thuộc.
a) 자립명사: Danh từ độc lập là danh từ tự bản thân nó mang ý nghĩa mà không cần sự hỗ trợ của những từ khác. Nó được chia thành danh từ chung và danh từ riêng.
*보통명사: Danh từ chung biểu thị tên gọi của sự vật nói chung. Được chia thành danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể .
VD : Tình yêu (사랑), hi vọng (희망), bầu trời (하늘), cây cối (나무), ....
추상명사: Danh từ trừu tượng là danh từ biểu thị khái niệm mang tính trừu tuợng.
VD : tình yêu (사랑), hi vọng (희망),...
구체명사: Danh từ cụ thể là danh từ mang hình dáng có thể sớ nắm được 1 cách cụ thể .
VD: cây, hòn đá....
*고유명사: Danh từ riêng biểu thị tên của 1 người đặc biệt hay sự vật, thường được sử dụng rất nhiều trong tên người , tên địa danh, tên các thiên thể , tên quân đội....
VD : núi Kim Cương (금강산), Silla (신라), ....
b) 의존명사: Danh từ phụ thuộc có thể được chia như sau, tùy vào chúc năng trong câu:
*보편성 의존명사: Danh từ phổ quát (것,분,이,네...)
*주어성의존명사 : Danh từ chủ ngữ (지,수,리..)
*서술성의존명사 : Danh từ mô tả (때문,*나름...)
*부사성의존명사 : Trạng từ (대로*,듯...)
*단위성의존명사: Danh từ đơn vị (마리,*대...)
2. Ngoài ra trong tiếng Hàn danh từ còn được chia làm 2 loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được
a) 가산명사 : Danh từ đếm được chỉ danh từ có thể đếm được
VD : ghế (의자), cây cối (나무), ...
b) 불가산명사: Danh từ không đếm được như là các loại vật chất , vật liệu, nguyên tố....
VD : nụ cười (미소), ăn mặc...
3. 명사형: Danh từ hóa
a) Danh từ có nguồn gốc từ động từ, phổ biến nhất là danh từ có tận cùng là phụ âm (받침) "ᄆ" 살다 -> 사람, 살림...
b) Tiếp theo là danh từ có tận cùng là "이" :살다 ->살이...
c) Danh từ có tận cùng là "개/게" 덮다 ->덮개; 막다 ->마개...
d) Cuối cùng là danh từ có tận cùng là "기": 내다-> 내기...
Soạn giả: Minh Thy
source
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét