Hiển thị các bài đăng có nhãn Từ·vựng tiếng Hàn. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Từ·vựng tiếng Hàn. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 30 tháng 5, 2019

개 (開 khai) và 폐 (閉 bế)

開 khai: mở, to open <==> 閉 bế: đóng, to close, to shut down
개막 開幕 (khai mạc): opening <==> trái nghĩa: 폐막 閉幕 (bế mạc): closing, ending
개업 開業 (khai nghiệp): bắt-đầu việc kinh doanh starting a business <==> 폐업 閉業 (bế nghiệp): kết-thúc việc kinh-doanh
폐업 세일= shop closing down sale

개봉 開封 (khai phong): mở (hộp), bắt đầu được trình chiếu (phim)

Thứ Sáu, 11 tháng 8, 2017

Hướng dẫn đặt mua file PDF 6000 từ tiếng Hàn thường gặp nhất

Mục·lục 6000 từ tiếng Hàn thường gặp nhất xếp theo tần số ở đây.
1. Báo giá:
Mỗi file PDF gồm có  25 từ tiếng Hàn với giải nghĩa tiếng Việt, tiếng Anh, gốc Hán Việt, phiên âm, và các câu ví dụ tiếng Hàn, tiếng Anh kèm bản dịch tiếng Việt của các ví dụ.

Mỗi file được tính phí 0.5 USD tương đương với 500 WON hay 10,000 VND.

2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng hoặc PayPal.
Bạn vui lòng cho biết số lượng từ muốn học, vị trí từ bắt đầu và từ kết thúc, và chuyển khoản vào một trong các tài khoản dưới đây:

a. Tài khoản ngân hàng:
*Ở Hàn Quốc:  
Tài khoản ngân hàng: Wooribank (우리은행) 1002-944-908-900 (Chủ tài khoản: Nguyen Tien Hai).

*Ở Việt Nam:

Tài khoản ngân hàng:
- Vietcombank: 0311-000-669-168, chi nhánh Quảng Bình (chủ tài khoản: Tran Thi Oanh).

b. Tài khoản PayPal: email nguyentienhai@gmail.com

Bạn vui lòng đính kèm ảnh chụp màn hình chuyển khoản khi gửi email để việc xác nhận có thể thực hiện nhanh chóng.

Mọi chi tiết xin liên hệ email nguyentienhai@gmail.com 
hoặc số điện thoại: Hàn Quốc (+82) 010-8472-8868

Cảm ơn sự ủng hộ của bạn.

===
Guide for purchasing PDF files of 6000 most common words in Korean language sorted by frequency (list here)

Price policy:
Price for each file PDF (25 words) with explanations and sample sentences in English, Vietnamese: 0.5 USD or 500 WON.

Payment: Bank transfer or PayPal
In Korea: Wooribank (우리은행) 1002-944-908-900 (Account holder: Nguyen Tien Hai).
PayPal account: email nguyentienhai@gmail.com.
Please contact me at  nguyentienhai@gmail.com for more details. Thank you very much and have a nice day.



Thứ Tư, 4 tháng 1, 2017

Our husband (우리 남편)? Our wife (우리 아내)? (Chồng của chúng tôi? Vợ của chúng tôi)

.





The Korean language has a unique and versatile phrase ‘우리 [uri],’ which means ‘we/our’ in English. There are two things you should keep in mind when using this expression.

The first is that it’s used as both the pronoun ‘we’ and the possessive adjective ‘our.’

Thứ Hai, 7 tháng 11, 2016

얼마나 and 얼마

'얼마' is Noun .. means  the numbers or degree that we don't know,
- How much does this bag cost?
이 가방 값이 얼마죠?

the numbers or degree that is not decided,

- Eat them as many as you can, I don't care how many you eat!
얼마를 먹든 상관 없으니, 가능한한 많이 먹어라.

small noumbers or degree that is not needed to be clear.

- I gave some money to that homeless
저 떠돌이에게 돈 얼마를 주었다.
---------------------------------------------------------

얼마나 is adverb

Thứ Hai, 24 tháng 10, 2016

Từ vựng Tiếng Hàn có khoảng 500,000 từ

here’s a list for 11 of the most spoken languages around the world (sources given as hyperlinks):
LANGUAGELARGEST DICTIONARYNUMBER OF WORDS
Chinese汉语大词典 (Hanyu Da Cidian. Lit: Comprehensive Chinese Word Dictionary)370,000 words; 23,000 head Chinese character entries
EnglishThe Second Edition of the 20-volume Oxford English Dictionary171,476 words in current use, and 47,156 obsolete words; 615,100 definitions
DutchWoordenboek der Nederlandsche Taal(Dictionary of the Dutch language)430,000 words
FrenchLe Grand Robert de la langue française100,000 words; 350,000 definitions
GermanDer Duden135,000 words
ItalianGrande dizionario italiano dell’uso (Gradit)270,000 words
Japanese(日本国語大辞典)Nihon kokugo daijiten500,000 words (this includes definitions and etymologies of foreign loan words (gairaigo, 外来語), highly recent words (gendai yōgo, 現代用語), archaic words (kogo, 古語), idiomatic compound  phrases (jukugo, 熟語), words that can  be written using more than one possible Chinese character to produce subtle differences in meaning (dōkun iji, 同訓異字), and Chinese characters that are written differently but have the same pronunciation (iji dōkun, 異字同訓), some slang (ingo, 隠語), and words used only in regional dialects (hōgen, 方言))
Korean표준국어대사전 (Korean Standard Unabridged Dictionary)500,000 words (this includes 190,000 technical words (전문어), 70,000 North Korean words (북한어), 20,000 regionalisms (방언), and 12,000 old sayings (옛말))
RussianТолко́вый слова́рь живо́го великору́сского языка́(Explanatory Dictionary of the Living Great Russian Language; AKA Dahl’s Explanatory Dictionary)200,000 words
SpanishDiccionario de la Real Academia Española100,000 words
PortugueseVocabulário Ortográfico da Língua PortuguesaNearly 390,000 words

Thứ Hai, 7 tháng 3, 2016

제삿날이 맞나요 제사날이 맞나요?

Question:
제삿날이 맞나요 제사날이 맞나요
이유와 근거가 뭔지도 부탁합니다

Answer: 제삿날이 맞습니다 ^^

합성어에 ‘ㅅ’을 붙이는 첫번째는 두 말 사이에서 뒷말의 첫소리가 된소리(ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ)로 나는 경우로,

‘귀+병(病)’을 ‘귓병 [귀뼝/귇뼝],
‘배+병(病)’을 ‘뱃병’ [배뼝/밷뼝],
‘전세(傳貰)+집’을 ‘전셋집[전세찝/전섿찝],
‘새+강(江)’을 ‘샛강[새ː깡/샏ː깡],
‘태(胎)+줄’을 ‘탯줄 [태쭐/탣쭐],
‘터+세(勢)’를 ‘텃세 [터쎄/턷쎄],
‘해+수(數)’를 ‘햇수 [해쑤/핻쑤],
‘회(灰)+가루’를 ‘횟가루 [회까루/휃까루],
‘회(膾)+집’을 ‘횟집[회ː찝/휃ː찝]으로 적는 것이 그 예이다.

두번째는 뒷말의 첫소리 ‘ㄴ’ ‘ㅁ’ 앞에서 ‘ㄴ’ 소리가 덧나는 경우로,

‘계(契)+날’을 ‘곗날[곈ː날/겐ː날],
‘제사(祭祀)+날’을 ‘제삿날[제ː산날],
‘퇴(退)+마루’를 ‘툇마루[퇸ː마루/퉨ː마루],
‘양치(養齒)+물’을 ‘양칫물 [양친물]등으로 적는다.

세번째는 뒷말의 첫소리 모음 앞에서 ‘ㄴ’ 소리가 덧나는 것으로,
‘가외(加外)+일’을 ‘가욋일[가왼닐/가웬닐],
‘예사(例事)+일’을 ‘예삿일[예ː산닐],
‘후(後)+일’을 ‘훗일 [훈ː닐] 등으로 적는 것이 그 예이다.

이루릴

|2007.02.08 수정됨
Source: http://tip.daum.net/question/39480490
http://krdic.naver.com/

Thứ Tư, 11 tháng 3, 2015

Câu tiếng Hàn trong ngày 2015-03-11





 Sentence of the Day (Intermediate):

집에 들어갈 때 머리를 조심하세요!

Khi vào nhà hãy coi chừng cái đầu. 

Watch your head when you enter the house!


Words of Today's Sentence:

Thứ Ba, 10 tháng 3, 2015

Thứ Hai, 9 tháng 3, 2015

Câu tiếng Hàn trong ngày 2015-03-09


Sentence of the Day (Intermediate):

그 호텔은 예약이 다 찼어요.
The hotel is fully booked.
Khách·sạn đó đã được đặt chỗ hết.
(Khách·sạn đó đã hết chỗ  (để đặt).)
(Nguyên·văn: (Ở) khách·sạn đó (số·lượng) đặt chỗ đã đầy.)

Words of Today's Sentence:

Thứ Ba, 10 tháng 2, 2015

Câu tiếng Hàn trong ngày 2015-02-10



Sentence of the Day (Intermediate):
그는 초조해 보여요.
Ông ấy trông có vẻ lo lắng/hồi hộp.

He looks nervous.

초조 焦燥 (tiêu táo), tiêu (焦) nghĩa là "Lo buồn, khổ não.", táo (燥) nghĩa là "Nóng nảy, trong lòng không yên."
restlessness, nervousness, anxiety

초조하다 [형용사] (tính từ)
nervous
lo lắng, hồi hộp

보이다
to be seen
http://hanviet.org/
https://www.antosch-and-lin.com/korean

Thứ Tư, 4 tháng 2, 2015

마시오, 마세요

2012-02-10
박물관이나 미술관 같은 곳에 가 보면 ‘만지지 마시오.’ 또는 ‘만지지 마세요.’와 같은 경고문을 볼 수 있습니다. 그렇다면 ‘마시오.’와 ‘마세요.’는 어떤 차이가 있고, 또 안내문이나 경고문 같은 곳에는 이 중에서 어떤 표현을 쓰는 것이 더 적절할까요?

우리말에는 ‘상대 높임법’이라는 것이 있는데요, 이것은 일정한 종결 어미를 선택해서 상대편을 대우하여 표현하는 높임법을 말합니다. 말하는 상황이 격식적이냐 비격식적이냐에 따라서 구분해서 사용하고, 청자의 연령이나 신분, 사회적 지위 또는 청자와 화자의 사회적 관계 등에 따라서 각각 다른 높임 등급의 종결어미를 사용하게 됩니다.

‘격식체(格式體)’는 주로 예의와 격식을 차려 말해야 하는 공식적인 자리에서 사용되고, 화자와 청자와의 개인적 친분보다는 사회적 관계를 더 우선하는 상황에서 쓰이기 때문에 비교적 객관적이고 딱딱하며 거리감이 느껴집니다.

반면에 ‘비격식체(非格式體)’는 예의와 격식을 크게 차리지 않아도 되는 사적인 자리에서 가까운 사람들끼리 대화할 때 사용되기 때문에 비교적 주관적이고 부드러우며 친밀감이 느껴지지요.
앞서 말씀드린 ‘마세요.’는 비격식체에 해당하고, ‘마시오.’는 격식체에 해당하는 표현입니다. 따라서 경고의 의미가 강한 경우라면 격식체인 ‘만지지 마시오.’를 쓰는 것이 더 적절하다고 할 수 있겠습니다.

Thứ Tư, 28 tháng 1, 2015

Câu tiếng Hàn trong ngày 2015-01-28



Sentence of the Day (Intermediate):

임신한 지 5개월 됐어요.

Đã  mang bầu được 5 tháng. 
(Nguyên văn: Từ khi mang bầu đã được 5 tháng.)
I'm five months pregnant.

(일 개월, 이 개월, 삼 개월, 사 개월, 오 개월)
*********
임신
pregnancy

Thứ Hai, 15 tháng 12, 2014

Lỗi phát·âm thường gặp trong tiếng Hàn

LỖI SAI VÀ KHẮC PHỤC LỖI SAI TRONG PHÁT ÂM TIẾNG HÀN QUỐC TRÊN CƠ SỞ BỘ MÔN NGỮ ÂM

Giáo viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Thị Thu Ngân

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoa Phượng 1H06

Lời nói đầu

Ngày hôm nay bạn có nói chuyện với người Hàn Quốc nào không? Bạn có để ý là, phát âm của mình trong cuộc nói chuyện với người Hàn Quốc đã chuẩn hay chưa không?
Hẳn là tiếp xúc và nói chuyện trực tiếp với người bản địa thì rất tốt trong việc học ngoại ngữ. Vì khi đó chúng ta có môi trường để giao tiếp với người bản địa, được tiếp cận trực tiếp với tư duy ngôn ngữ của người bản địa và được sửa lỗi thông qua việc trò chuyện và lắng nghe.
Nhưng bạn biết đấy, đối với sinh viên học tập tại Việt Nam như chúng ta, cơ hội được nghe, nói chuyện với người Hàn Quốc là không thường xuyên. Vì vậy, không chỉ các bạn có kĩ năng Nghe-Nói chưa tốt mà ngay cả các bạn khá giỏi cũng vẫn phát âm chưa đúng, nghe chưa chuẩn. Tôi cũng là một sinh viên còn mắc nhiều lỗi sai trong phát âm và đi kèm với điều đó, tôi nghe chưa tốt. Đặc biệt là với tiếng Hàn Quốc, một bộ phận của ngôn ngữ chắp dính, thì việc nghe và phát âm đúng càng không dễ dàng gì.
Khi học môn Ngữ âm tôi đã phát hiện và bổ sung thêm được nhiều kiến thức bổ ích cho kỹ năng Nghe- Nói mà 2 năm trước, khi chưa học môn này tôi rất hay mắc lỗi. Và sự thật là, ngay cả khi đã tập trung hơn vào môn Ngữ âm, tôi vẫn thấy thật khó để hệ thống và khắc phục những lỗi sai đã trở thành lối mòn trong tư duy ngôn ngữ của bản thân mình. Đặc biệt là khi đối thoại, chỉ tới lúc phát âm xong tôi mới nhận ra là mình lại mắc lỗi rồi. Các bạn có từng rơi vào trường hợp như tôi không? Các bạn đã tìm ra được cách để khắc phục khó khăn này cho riêng bản thân mình rồi chứ?
Tôi đã làm một cuộc điều tra nho nhỏ để phục vụ cho việc tìm ra lỗi sai thường gặp trong phát âm và để từ đó tìm ra cách khắc phục cho cả bản thân mình. Rất mong các bạn khi xem báo cáo này sẽ thấy và tránh được các lỗi thường gặp cũng như cùng tôi rút ra cho bản thân mình cách hiệu quả nhất.

Thứ Tư, 27 tháng 8, 2014