Hiển thị các bài đăng có nhãn Từ·điển ngữ·pháp tiếng Hàn. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Từ·điển ngữ·pháp tiếng Hàn. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 1 tháng 11, 2016

Từ·điển ngữ·pháp tiếng Hàn

외국어로서의 한국어 문법 사전

Korean grammar as a foreign language
Tác giả: 백봉자
Dịch: Lí Kính Hiền
Hiệu đính: Đỗ Thị Bích Lài

Cuốn sách này rất hay, xuất·bản lần đầu năm 1999 và đã được tái bản rất nhiều lần. Đây được coi là cuốn sách gối đầu giường dành cho các bạn học tiếng Hàn.

Các bạn có thể mua sách này ở Hàn·Quốc giá bìa là 24,000 won. Lưu ý bản nguyên·gốc chỉ có tiếng Hàn không có giải·thích bằng tiếng Anh hay tiếng Việt.


Sách dịch tiếng Việt có thể mua ở Việt Nam giá bìa là 120,000 VND, 733 trang (cực rẻ). Dịch·giả Lí Kính Hiền nguyên là trưởng ngành Hàn·Quốc·học, và Đỗ Thị Bích Lài là giảng·viên Đại·học Khoa·học Xã·hội và Nhân·văn TPHCM.


Giới thiệu sách:
Từ Điển Ngữ Pháp Tiếng Hàn Như Một Ngoại Ngữ

Nội dung của quyển sách này gồm có 2 phần chính là Khái quát ngữ pháp tiếng Hàn và Hình thành ngữ pháp tiếng Hàn vốn là những vấn đề có tính chất then chốt trong công tác giảng dạy tiếng Hàn và đóng vai trò to lón trong thực tiễn giảng dạy ngôn ngữ này. Với đặc trưng ngữ pháp tiếng Hàn dành cho người nước ngoài, những chủ đề có thể nêu bật hay đáng phải đề cập trong giảng dạy và học tập tiếng Hàn đều đã được lấy làm đối tượng chính yếu. Những ưu điểm vốn có của 1 quyển sách ngữ pháp đã được làm nổi bật bằng cách đưa ra những giải thích có tính chi tiết cặn kẽ đối với các yếu tố nhữ pháp. Mặt khác tính ưu việt của 1 quyển từ điển cũng đã được thể hiện rõ nét với cách giải thích theo kiểu xoáy vào điểm chính của trọng tâm hình thái hơn là giải thích theo hình thức đặt trọng tâm vào các khài niệm. Qua đó 2 đặc trưng này hòa quyện lại với nhau sẽ giúp cho người nước ngoài học tiếng Hàn có thể hiểu được cốt lõi của sự giải thích 1 cách dễ dàng. Phần Khái quát ngữ pháp tiếng Hàn ngoài việc giải thích những vấn đề có tính: thông thường được bàn đến trong ngữ pháp phổ thông hay ngữ pháp truyền thống trước đây còn mở rộng 1 bước sang cả những vấn đề đặc biệt đối với người nước ngoài học tiếng Hàn. Trong phần Hình thái ngữ pháp tiếng Hàn đã tiến hành phân tích những yếu tố ngữ pháp căn bản đối với người học tiếng Hàn theo hướng cấu tạo đồng thời giải thích ý nghĩa và cách dùng thực tế 1 cách cụ thể đối với những yếu tố ngữ pháp theo quan điểm có tính thực dụng. Tất cả những phần giải thích đều tập trung vào việc "làm thế nào để giảng dạy cho dễ dàng?" và "làm thế nào để có thể sử dụng 1 cách dễ dàng?". Vì vậy, dù đề cập đến bản chất của tiếng Hàn nhưng cũng đã ưu tiên nghĩ đến người học và phương pháp giảng dạy trong thực tiễn giảng dạy hơn là khía cạnh lý luận hay thuật ngữ ngữ pháp. [source]

Dưới đây là một phần không đầy đủ nội dung sách do một thành viên trên diễn đàn ngoại ngữ đánh máy và tải lên, có rất nhiều lỗi và thiếu giải thích cũng như ví dụ. Các bạn nên mua sách để học sẽ tốt hơn.


Cách sử dụng câu nghi vấn trong tiếng Hàn

Cách sử dụng câu mệnh lệnh trong tiếng Hàn

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn - 고있다


Cấu trúc 는/(으)ㄴ 감이 있다

Cấu trúc “ hoặc, hay “ 거나

Ngữ pháp chỉ lí do 거든(요)

-는/(은)ㄴ/(으)ㄹ/던 것 같다 có lẽ, dường như, chắc là

Ngữ pháp 고

Ngữ pháp 그래도

Cấu trúc cú pháp 고는 하다

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Vĩ tố liên kết 고 + trợ từ bổ trợ 는 + động từ 하다. Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố liên kết ‘고’ với trợ từ bổ trợ ‘는’ chỉ sự nhấn mạnh và trợ động từ ‘하다’. Được dùng gắn sau động từ. Ngoài ra còn được dùng dưới hình thái rút gọn là ‘곤 하다’.

Ý nghĩa: Là cách nói diễn đạt hành động đi trước được lặp lại theo thói quen.

Ví dụ:

민호는 가끔 지각을 하곤 합니다.
Min-ho thỉnh thoảng lại đi trễ.

퇴근 길에 우리는 골목 안 찻집에서 만나고는 했습니다.
Trên đường tan sở chúng tôi hay gặp nhau ở tiệm trà trong hẽm.

보너스를 탈 때마다 저축을 하곤 했더니 꽤 많은 돈이 모였어요.
Tôi hay gửi tiết kiệm mỗi khi nhận được tiền thưởng nên đã để dành được khá nhiều tiền.

웬일인지 요즘 이 전화가 통화 중에 혼선이 되곤 해요.
Có chuyện gì mà gần đây điện thoại này hay bị nghẽn mạch trong lúc thông thoại.

저 아이는 영어 밖에 모르니까 교실에서도 영어를 쓰곤 할 거예요.
Cậu bé đó chỉ biết tiếng Anh nên chắc cũng hay dùng tiếng Anh trong lớp học.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Cấu trúc cú pháp 고 해서

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Vĩ tố liên kết 고 + động từ 하다 + vĩ tố liên kết 여서. Là hình thái kết hợp giữa ‘고 하다’ diễn đạt sự liệt kê hai hành động hay trạng thái trở lên với ‘여서’ chỉ lý do.
Ngoài ra cũng có thể dùng dưới dạng ‘고-고 해서’ liệt kê hai hành động hay trạng thái trở lên.

Ý nghĩa: Lấy hành động hay trạng thái của mệnh đề đi trước làm lý do thì sẽ xuất hiện một kết quả như ở mệnh đề đi sau.
Hàm súc nghĩa ngoài điều được nêu ra còn có những lý do khác nữa.

Ví dụ:

오늘은 피곤하고 해서 일찍 퇴근하다.
Hôm nay mệt mỏi nên tôi nghỉ làm sớm.

늦고 또 비도 오고 해서 택시를 타고 갔습니다.
Bị trễ và trời mưa nữa nên tôi đã đi taxi.

아내도 일을 하고 해서 요즘은 생활이 많이 좋아졌어요.
Vợ cũng làm việc nên dạo này cuộc sống khá lên nhiều rồi.

냉장고가 오래 되었고 해서 새 것을 하나 살까 한다.
Tủ lạnh đã cũ nên tôi định mua một cái mới đấy.

밖에서 떠드는 소리가 났지만 귀찮고 해서 내다 보지 않았다.
Bên ngoài có tiếng ồn nhưng bực bội nên tôi không nhìn ra làm gì.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Cấu trúc cú pháp (는/ㄴ다) 고 해서

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Trợ động từ trích dẫn 고 하다 + vĩ tố liên kết 여서. Là hình thức kết hợp giữa ‘(는/ㄴ)다고 하’ diễn đạt sự trích dẫn gián tiếp với ‘여서’ chỉ nguyên nhân hay lý do.

Ý nghĩa: Vì nội dung của mệnh đề đi trước mà nói hay thực hiện được hành động như mệnh đề đi sau. Mệnh đề đi trước có thể là sự trích dẫn gián tiếp lời của người khác và cũng có thể là sự việc thông thường.

1. Trường hợp mệnh đề đi trước trích dẫn lời của người khác.
Tùy theo dạng kết thúc của mệnh đề được dẫn mà dùng ‘(는/ㄴ)다고 해서, (이)라고 해서, (느/으)냐고 해서, (으)라고 해서, 자고 해서’.

Cấu trúc cú pháp (는/ㄴ다)고 하면서

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Trợ động từ trích dẫn 고 하다 + vĩ tố liên kết 면서. Là hình thức kết hợp giữa ‘(는/ㄴ)다고 하’ diễn đạt sự trích dẫn gián tiếp với vĩ tố liên kết ‘-면서’. Tùy theo dạng kết thúc câu của mệnh đề được dẫn mà dùng ‘(이)라고 하면서, (느/으)냐고 하면서, (으)라고 하면서, 자고 하면서’.

Ý nghĩa: Diễn đạt điều người nói phát ngôn mệnh đề đi trước bằng câu dẫn, cùng lúc đó nói hoặc thực hiện hành động như ở mệnh đề đi sau.

Ví dụ:

약속이 있다고 하면서 다음 날 만나자고 했습니다.
Anh ta nói có hẹn đồng thời đề nghị gặp vào hôm sau.

전기를 아끼라고 하면서 불을 끄라고 했어요.
Ông ấy bảo hãy tiết kiệm điện đồng thời bảo tắt đèn.

전화를 받던 남편은 신난다고 하면서 콧노래를 불렀어요.
Ông chồng nhận điện thoại bảo sướng quá đồng thời ngân nga trong miệng.

최 사장은 돈이 없다고 하면서 돈을 물 쓰듯 씁니다.
Giám đốc Choi bảo không có tiền mà tiêu tiền như nước vậy.

맛이 잇냐고 하면서 자기도 한 개 집어 먹어요.
Nó hỏi có ngon không và chính mình cũng nhặt một cái ăn.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Cấu trúc cú pháp (는/ㄴ다)고 하고서

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Trợ động từ trích dẫn 고 하다 + vĩ tố liên kết 고서. Là hình thức kết hợp giữa hình thái trích dẫn gián tiếp với dạng chia của động từ ‘하다’, tùy theo dạng kết thúc của mệnh đề được dẫn mà dùng ‘(이)라고 하고서, (는/ㄴ)다고 하고서, (느/으)냐고하고서, (으)라고 하고서, 자고 하고서’. Ở mệnh đề đi sau chỉ có thể dùng động từ, dùng thì hiện tại và quá khứ. Có thể tỉnh lượt ‘서’ trong ‘-하고서’.

Ý nghĩa:
 Ở mệnh đề đi trước dẫn lời chính mình nói ra hay lời người khác nói còn ở mệnh đề đi sau diễn đạt sau đó thực hiện hành động có liên quan với lời nói đó như thế nào.

Ví dụ:

그는 2시에 오겠다고 하고서 약속을 안 지켰어요.
Nó bảo sẽ đến lúc 2 giờ mà không giữ đúng hẹn.

선생님은 질문이 있냐고 하시고서 질문을 받지 않고 그냥 나가셨다.
Thầy hỏi có hỏi gì không rồi bỏ ra ngoài mà không tiếp nhận câu hỏi.

아내에게 회사 앞에서 기다리라고 하고서 잊어버렸어요.
Tôi bảo vợ hãy chờ ở trước công ty mà quên mất.

준수는 선물이라고 하고서 빨래들을 내놓았다.
Jun-su bảo là quà tặng mà lại bỏ ra đồ giặt.

그는 심심하니 노래방에 가자고 하고 서잠바를 입었다.
Nó buồn buồn nên rủ đi hát Karaoke rồi mặc áo va rơi vào.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Cấu trúc cú pháp 고 하다

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Trợ từ trích dẫn 고 +하다
Gắn vào sau câu dẫn để tạo nên câu dẫn trực tiếp và câu dẫn gián tiếp.

1. Trường hợp được dùng trong câu dẫn trực tiếp (직접 인용문).

Trợ động từ 게 하다

Phạm trù: 보조동사 (Trợ động từ).

Cấu tạo: Vĩ tố dạng phó từ 게 + động từ 하다. Kết hợp với động từ hay tính từ để biến chúng thành dạng sai khiến (사동형).

Ý nghĩa: Diễn đạt điều mà người khác khiến cho trở thành hành động đó hay trạng thái như thế.

Động từ-tính từ bất quy tắc ㅎ

Những tính từ kết thúc bằng patchim ‘ㅎ’ nếu gặp nguyên âm hỗ trợ ‘으’ hay các nguyên âm khác đứng sau thì ‘ㅎ’ mất đi. Hơn nữa nếu kết hợp với ‘어/아’ thì ‘ㅎ’ mất đi và biến thành ‘애’.

빨갛다
으면 빨갛으면 빨가면
‘ㅎ’ bị mất đi.
어서, 빨갛어서, 빨개서
‘ㅎ’ mất đi và ‘아’ trở thành ‘애’.

Ví dụ:

Cấu trúc cú pháp [는/(으)ㄴ] 편이다

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ 는/(으)ㄴ + danh từ phụ thuộc 편 + động từ 이다. Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ với danh từ phụ thuộc ‘편’ và động từ 이다, được dùng kết hợp với động từ, tính từ. Về mặt ý nghĩa chỉ dùng thì hiện tại và quá khứ mà không dùng thì tương lai.

Ý nghĩa: Diễn đạt nghĩa quan sát đại thể và thiên về một phía nào đó. Đây là cách diễn đạt phán đoán chủ quan của người nói.

Cấu trúc cú pháp [는/(으)ㄴ/(으)ㄹ]판(에)

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ với danh từ phụ thuộc ‘판’, ở phía sau gắn vào trợ từ ‘에’ hoặc dùng động từ 이다, vĩ tố liên kết.’판’ được gắn vào sau các danh từ như 놀이 (Trò chơi), 씨름 (Vật truyền thống HQ), 윷 (Trò chơi Yut), có nghĩa là ‘그런 일이 일어나는 자리’ (Chỗ mà việc như thế xảy ra). Được dùng kết hợp với động từ.

Ý nghĩa: Diễn đạt nhiều người tập họp lại xảy ra chuyện xúm quanh ồn ào hoặc hỗn loạn.

Ví dụ:


남은 해고를 당하는 판인데 일을 할 수 있는 것만도 감사하지요.
Trong lúc người khác bị sa thải, chỉ cần có việc để làm là cảm ơn rồi.

친구가 죽어가는 판에 돈 생각할 수 있습니까?.
Lúc bạn sắp chết mà có thể nghĩ đến tiền bạc sao?.

잔치가 벌어진 판이길래 한잔 하고 왔습니다.
Trong lúc buổi tiệc diễn ra tôi đã nhậu mới về.

밑지고 파는 판인데 더 깎아 달라고요?.
Bán lỗ vốn mà còn đòi trả giá nữa à?.

사람이 다쳐서 위험한 판에 잘잘못을 떠질 시간이 어디 있어요?.
Trong lúc người ta bị thương nguy hiểm thì có đâu thời gian mà phân bua phải trái chứ?.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Cấu trúc cú pháp [는]통에

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: vĩ tố dạng định ngữ 는 + danh từ phụ thuộc 통 + trợ từ 에. Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố dang định ngữ thì hiện tại ‘는’ với danh từ phụ thuộc ‘통’ và trợ từ ‘에’, gắn vào sau một số động từ để diễn đạt nguyên nhân hay căn cứ.

Ý nghĩa: Diễn đạt nghĩa trong lúc không tỉnh táo do sự việc phức tạp nào đó được thể hiện ở mệnh đề đi trước, lấy điều đó làm nguyên nhân hay căn cứ thì xuất hiện một kết quả như mệnh đề đi sau. Vì mệnh đề đi trước bắt nguồn từ sự việc phức tạp nên ở mệnh đề đi sau thường xuất hiện sự việc có tính phủ định như điều không hay, thất bại…

Cấu trúc cú pháp [(으)ㄹ] 턱이 있다/없다

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ (으)ㄹ + danh từ phụ thuộc 턱 + trợ từ 이 + động, tính từ 있다/없다.
Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ ‘(으)ㄹ’ với danh từ phụ thuộc ‘턱’ diễn đạt ‘까닭, 이유’ ( Nguyên cớ, lý do ) và trợ từ chủ cách ‘어’ theo sau là vị ngữ ‘있다/없다’, được dùng gắn sau động từ, tính từ. Dùng ‘없다’ trong câu trần thuật và dùng ‘있다’ trong câu nghi vấn để diễn đạt nhấn mạnh điều không có. Không dùng trong cách nói lịch thiệp.

Ý nghĩa: Diễn đạt không có nguyên cớ hay lý do như thế.

Ví dụ:

날마다 늦게 들어오는 사람이 이렇게 일찍 들어올 턱이없어요.
Người về trễ hằng ngày thì cớ nào lại về sớm thế này.

내 말이라면 반대하는 영수가 이 일에 찬성할 턱이 있나?.
Hễ tôi nói là anh chàng Young-su phản đối, cớ sao lại tán thành việc này?.

단점을 자꾸 지적해 주는 나를 좋아 할 턱이 있어요?.
Cớ sao anh lại thích tôi một người hay chỉ ra khuyết điểm?.

뚱뚱한 엄마를 닮았으니 내가 날씬할을 턱이 없지요.
giống như mẹ mập ú thì cớ sao tôi thon thả được.

서로들 반대만 하니 일이 잘 될 턱이 없지요.
Chỉ phản đối nhau thì cớ nào công việc tốt đẹp cho được.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Cấu trúc cú pháp (으)ㄹ 텐데

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Là dạng rút gọn của ‘ㄹ 터인데’ vốn là sự kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ ‘ㄹ’ với danh từ phụ thuộc ‘터’ và động từ 이다 vào vĩ tố liên kết ‘ㄴ데’, nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Kết hợp được với động từ, tính từ, động từ 이다. Tuy kết hợp được với vĩ tố chỉ thì hoàn thành ‘었(았/였)’ nhưng lại không dùng ‘겠’.

Ý nghĩa: diễn đạt mệnh đề đi trước trở thành bối cảnh của mệnh đề đi sau, ở mệnh đề đi trước người nói về ý muốn của chính mình hoặc suy đoán một sự việc nào đó.

Cấu trúc cú pháp (으)ㄹ 테니까

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Là dạng rút gọn của ‘ㄹ 터이니까’ vốn là sự kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ ‘ㄹ’ với danh từ phụ thuộc ‘터’ và động từ 이다, nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Dạng kết thúc câu của mệnh đề đi sau thường dùng mệnh lệnh hay dạng đề nghị.

Ý nghĩa: Diễn đạt ý muốn, dự định hay suy đoán của người nói. Lấy mệnh đề đi trước làm lý do thì kết quả như mệnh đề đi sau xuất hiện.

Cấu trúc cú pháp (으)ㄹ 터이다/테다

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ (으)ㄹ + danh từ phụ thuộc 터 + động từ 이다. Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ ‘ㄹ’ với danh từ phụ thuộc ‘터’ diễn tả dự định và động từ 이다, chủ yếu dùng dưới dạng ‘ㄹ 테다’. Chỉ có thể dùng chủ ngữ ngôi thứ nhất trong câu trần thuật và chủ ngữ ngôi thứ 2 trong câu nghi vấn. Vĩ tố kết thúc câu thì chỉ có thể dùng cách nói thường của thể 해 và thể 해라. Khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì không được dùng mà thay vào đó dùng ‘겠다’ hay ‘(으)ㄹ 것이다’ ở cuối câu.

Ý nghĩa: Diễn đạt ý đồ hay dự định trong trường hợp kết thúc câu.

Ví dụ:

오늘은 그냥 집에서 쉴 테야.
Hôm nay tôi cứ nghỉ ở nhà.

너는 여기 더 있다가 이따가 올 테야?.
Em sẽ ở đây đợi thêm một tí rồi lát nữa lại đến chứ?.

이번에는 하고 싶은 이야기를 하고 말 테다.
Lần này tôi sẽ nói những gì mình muốn nói.

내 말을 안 들으면 혼 내 줄 테야.
Nếu em không nghe lời chị sẽ cho biết tay đấy.

이 연속극을 더 볼 테야?.
Bạn sẽ xem bộ phim nhiều tập này nữa chứ?.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Cấu trúc cú pháp (으)ㄴ/(으)ㄹ 탓

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ (으)ㄴ/(으)ㄹ + danh từ phụ thuộc 탓. Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ với danh từ phụ thuộc ‘탓’ chỉ nguyên nhân sai phạm. Được dùng với động từ 이다 hay dùng kết hợp với trợ từ ‘에’.

Ý nghĩa: Diễn tả chủ ngữ trở thành nguyên nhân của hành động. Chủ yếu được dùng trong câu diễn đạt ý nghĩa phủ định.

Ví dụ:

사랑을 받고 못 받고는 제 할 탓이다.
Được yêu hay không là do ở mình.

그는 게으른 탓에 승진도 못하고 말았어요.
Anh ta chẳng được thăng tiến do lười biếng.

시험 점수가 나쁜 것은 공부를 안 한 탓도 있지만 문제가 엄청나게 어려운 탓입니다.
Điểm thi tồi tệ có phần do không học bài nhưng chính vì đề thi quá hóc búa.

어마가 직장 생활을 하는 탓에 아이들 교육에 소흘했다.
Do mẹ đi làm nên thờ ơ việc học hành của con cái.

집이 넉넉하지 못한 탓에 대학 갈 기회를 놓치고 말았습니다.
Do nhà cửa thiếu thốn nên tôi bỏ mất cơ hội vào đại học.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Danh từ phụ thuộc 탓

Phạm trù: 의존명사 (Danh từ phụ thuộc).

Cấu tạo: Dùng khi nói về nguyên nhân sai phạm theo như danh từ đi trước. Kết hợp với động từ 이다 hay động từ 하다để dùng dưới dạng ‘탓이다, 탓하다’.

Ý nghĩa: Vì danh từ đi trước mà một việc nào đó trở nên sai trái.

Ví dụ:

모든 것이 다 내 탓이오.
Mọi việc đều do lỗi của tôi cả.

내 탓이니 네 이니 하고 싸우지 말고 자기 잘못을 인정해.
Đừng gây nhau vì lỗi người này hay lỗi người khác mà hãy nhìn nhận cái sai của mình.

당국은 이번 비행기 사고를 날씨 으로 돌리려고 한다.
Nhà đương cục định quy tai nạn máy bay lần này là do thời tiết.

IMF 사대는 그 누구의 탓도 아니고 우리 국민 모두의 이다.
Thời kỳ IMF không phải là lỗi của riêng ai mà là lỗi của toàn dân ta.

잘 되면 내 복이라고 하고, 못 되면 조상 탓을 한다.
Tốt đẹp thì cho là hạnh phúc của mình còn không xong thì đổ lỗi cho tổ tiên.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Cấu trúc cú pháp [는/(으)ㄴ] 체하다

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ 는/(으)ㄴ + danh từ phụ thuộc 체 + động từ 이다.
Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ với danh từ phụ thuộc ‘체’ và động từ 하다, được dùng gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다.

Ý nghĩa: Diễn đạt thái độ giả dối làm ra vẻ như thế đối với hành động hay trạng thái. Hành động phí trước ‘-는 체하다’ thể hiện nội dung tương phản với sự việc thực tế.

Ví dụ:

그는 나를 보고도 못 본 체 합니다.
Nó thấy tôi mà giả vờ như không thấy vậy.

알고도 모르는 체하는 것 같아요.
Có lẽ hắn biết mà giả vờ không biết đấy.

자기가 훔쳐 먹고는 안 먹은 체한다.
Chính mình trộm ăn mà làm ra vẻ như không ăn vậy.

그 남자가 잘난 채하는 통에 분위기가 나빠졌어요.
Bầu không khí xấu đi trong lúc người đàn ông đó làm ra vẻ ta đây.

잘 알지도 못하면서 뭘 그렇게 아는 체 하니?.
Biết rành mà không làm được thì giả vờ biết như thế để làm gì kia chứ?.(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Cấu trúc cú pháp [(으)ㄴ] 채(로)

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ (으)ㄴ+ danh từ phụ thuộc 채 + trợ từ 로.
Được dùng gắn vào sau động từ. Không dùng vĩ tố định ngữ dạng hiện tại hoặc tương lai suy đoán.

Ý nghĩa: Là cách nói diễn đạt nghĩa ‘이미 있는 상태 그대로 변하지 않고’ (Bất biến y như trạng thái đã có).