Khi âm kết thúc của gốc động từ có 받침 (phụ·âm cuối của một âm·tiết) ‘ㄹ’ thì ‘-ㄹ’ sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ có ‘-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ’ tiếp giáp với nó.
Ví dụ:
– 살다(sống) -> 어디에서 사세요? Bạn sống ở đâu?
– 알다(biết) -> 저는 그 사람을 잘 압니다. Tôi biết rõ về người đó.
– 팔다(bán) -> 그 가게에서 무엇을 파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?
– 말다(đừng) -> 들어오지 마세요. Đừng vào.
2. Động từ bất quy tắc ‘르’
* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm 받침 của âm·tiết liền trước.
– 모르다 (không biết) -> 몰라요
– 빠르다 (nhanh) -> 빨라요
– 다르다 (khác) -> 달라요
– 저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh.
– 비행기는 빨라요. Máy bay thì nhanh.
– 전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác.
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm 받침 của âm tiết liền trước.
– 부르다 (hát) -> 불러요.
– 기르다 (nuôi) -> 길러요.
– 누르다 (nhấn, ấn) -> 눌러요.
– 노래를 불러요. (Tôi) hát một bài hát.
– 저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.
– 문을 열고 싶어요? (Anh) muốn mở cửa à?
– 그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.
3. Động từ bất quy tắc ‘으’
(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
– 쓰 (다) + -어요: ㅆ+ㅓ 요 => 써요: viết, đắng, đội (nón)
– 크 (다) + -어요: ㅋ + ㅓ 요 => 커요: to, cao
– 뜨 (다): mọc lên, nổi lên
– 끄 (다): tắt ( máy móc, điện, đèn)
– 저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư.
– 편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.
– 편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.
– 동생은 키가 커요. Em trai tôi to con
(2) ‘-아요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ là ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’, ‘-어요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ ‘아’ và ‘오’.
Bất quy tắc -으 + ‘-아요’ khi:
– 바쁘 (다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요: bận rộn
– 배가 고프 (다): đói bụng
– 나쁘 (다): xấu (về tính chất)
– 잠그 (다): khoá
– 아프 (다): đau
– 저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.
– 오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.
– 바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.
Bất quy tắc -으 + ‘-어요’ khi:
– 예쁘 (다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)
– 슬프 (다): 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)
– 기쁘 (다): vui
– 슬프 (다): buồn
4. Động từ bất quy tắc ‘-ㅂ’
Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ‘-ㅂ’ thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ‘-ㅂ’ đi, thêm ‘우’ vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’, ‘아/어/여서’ hoặc ‘아/어/여요’ ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’, ‘어서’, ‘어요’ ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ và ‘곱다’. Khi gốc động từ có ‘-ㅂ’ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.
– 즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạng rút gọn)
– 반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.
– 춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.
– 어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.
– 덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.
– 돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.
– 곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.
5. Động từ bất quy tắc ‘-ㄷ’
받침 ‘-드’ ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành ‘-ㄹ’ khi âm tiếp theo nó (tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụ âm.
Ví dụ:
– 듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.
– 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.
– 걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요.
– 저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc.
– 잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.
– 어제는 많이 걸었어요. Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua.
– 저한테 묻지 마세요. Đừng hỏi tôi.
Ví dụ:
– 살다(sống) -> 어디에서 사세요? Bạn sống ở đâu?
– 알다(biết) -> 저는 그 사람을 잘 압니다. Tôi biết rõ về người đó.
– 팔다(bán) -> 그 가게에서 무엇을 파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?
– 말다(đừng) -> 들어오지 마세요. Đừng vào.
2. Động từ bất quy tắc ‘르’
* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm 받침 của âm·tiết liền trước.
– 모르다 (không biết) -> 몰라요
– 빠르다 (nhanh) -> 빨라요
– 다르다 (khác) -> 달라요
– 저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh.
– 비행기는 빨라요. Máy bay thì nhanh.
– 전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác.
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm 받침 của âm tiết liền trước.
– 부르다 (hát) -> 불러요.
– 기르다 (nuôi) -> 길러요.
– 누르다 (nhấn, ấn) -> 눌러요.
– 노래를 불러요. (Tôi) hát một bài hát.
– 저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.
– 문을 열고 싶어요? (Anh) muốn mở cửa à?
– 그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.
3. Động từ bất quy tắc ‘으’
(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
– 쓰 (다) + -어요: ㅆ+ㅓ 요 => 써요: viết, đắng, đội (nón)
– 크 (다) + -어요: ㅋ + ㅓ 요 => 커요: to, cao
– 뜨 (다): mọc lên, nổi lên
– 끄 (다): tắt ( máy móc, điện, đèn)
– 저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư.
– 편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.
– 편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.
– 동생은 키가 커요. Em trai tôi to con
(2) ‘-아요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ là ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’, ‘-어요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ ‘아’ và ‘오’.
Bất quy tắc -으 + ‘-아요’ khi:
– 바쁘 (다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요: bận rộn
– 배가 고프 (다): đói bụng
– 나쁘 (다): xấu (về tính chất)
– 잠그 (다): khoá
– 아프 (다): đau
– 저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.
– 오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.
– 바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.
Bất quy tắc -으 + ‘-어요’ khi:
– 예쁘 (다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)
– 슬프 (다): 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)
– 기쁘 (다): vui
– 슬프 (다): buồn
4. Động từ bất quy tắc ‘-ㅂ’
Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ‘-ㅂ’ thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ‘-ㅂ’ đi, thêm ‘우’ vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’, ‘아/어/여서’ hoặc ‘아/어/여요’ ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’, ‘어서’, ‘어요’ ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ và ‘곱다’. Khi gốc động từ có ‘-ㅂ’ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.
– 즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạng rút gọn)
– 반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.
– 춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.
– 어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.
– 덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.
– 돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.
– 곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.
5. Động từ bất quy tắc ‘-ㄷ’
받침 ‘-드’ ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành ‘-ㄹ’ khi âm tiếp theo nó (tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụ âm.
Ví dụ:
– 듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.
– 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.
– 걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요.
– 저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc.
– 잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.
– 어제는 많이 걸었어요. Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua.
– 저한테 묻지 마세요. Đừng hỏi tôi.
* Lưu ý: Tuy nhiên ‘닫다’ (đóng), ‘받다’ (nhận) và ‘믿다'(tin) không thuộc hệ thống bất quy tắc này.
– 문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng cửa giúp cho tôi.
– 어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.
From <http://diendanngoaingu.vn/showthread.php?3696-Ng%E1%BB%AF-ph%C3%A1p-c%C6%A1-b%E1%BA%A3n-trong-ti%E1%BA%BFng-H%C3%A0n> 02-28-2012 01:37 PM suzuka
르 irregular verb
– 문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng cửa giúp cho tôi.
– 어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.
From <http://diendanngoaingu.vn/showthread.php?3696-Ng%E1%BB%AF-ph%C3%A1p-c%C6%A1-b%E1%BA%A3n-trong-ti%E1%BA%BFng-H%C3%A0n> 02-28-2012 01:37 PM suzuka
르 irregular verb
Omit ㅡ from word stem and add suffix -어/아 according to vowel harmony rule.
흐르(다) -> 흘ㄹ + 어 -> 흘러
이르(다) -> 이ㄹ + 어 -> 일러
빠르(다) -> 빨ㄹ + 아 -> 빨라
*Vowel harmony rule:
어 is used when the finial vowel is one of ‘ㅓ, ㅕ,ㅜ,ㅡ,ㅣ,ㅐ,ㅔ,ㅖ,ㅞ,ㅚ,ㅟ,ㅢ’
아 is used when the finial vowel is one of ‘ㅏ,ㅑ,ㅗ,ㅘ’
모르다 -> 몰ㄹ + 아(final vowel is ㅗ of 몰) -> 몰라
자르다 -> 잘ㄹ + 아(final vowel is ㅏ of 잘) -> 잘라
머무르다 -> 머물ㄹ + 어(final vowel is ㅜ of 물) -> 머물러
From https://www.italki.com/question/381650
Động từ bất quy tắc trong tiếng Hàn
1) Động từ kết thúc bằng “ㅅ”:
-“ㅅ” bị lược bỏ khi động từ có nguyên âm theo sau nó.
긋다 + ~아/어/여요 --> 그어요
붓다 + ~아/어/여요 --> 부어요
짓다 + ~아/어/여요 --> 지어요
-Những động từ kết thúc bằng “ㅅ” nhưng không thuộc nhóm động từ bất quy tắc:웃다, 빼앗다, 씻다, 벗다, 빗다.
웃다 + ~아/어/여요 --> 웃어요
씻다 + ~아/어/여요 --> 씻어요
빼앗다 + ~아/어/여요 --> 빼앗어요
2) Động từ kết thúc bằng “ㄷ”
-“ㄷ” được biến đổi thành “ㄹ” khi động từ có nguyên âm theo sau nó.
듣다 + ~아/어/여요 --> 들어요
걷다 + ~아/어/여요 --> 걸어요
깨닫다 + ~아/어/여요 --> 깨달아요
-Những động từ kết thúc bằng “ㄷ” nhưng không thuộc nhóm động từ bất quy tắc:묻다, 얻다, 쏟다, 닫다, 받다, 믿다.
묻다 + ~아/어/여요 --> 묻어요
얻다 + ~아/어/여요 --> 얻어요
쏟다 + ~아/어/여요 --> 쏟아요
3) Động từ kết thúc bằng “ㅂ”
-“ㅂ” được biến đổi thành “오/우” khi động từ có nguyên âm theo sau nó.
굽다 + ~아/어/여요 --> 구워요
눕다 + ~아/어/여요 --> 누워요
덥다 + ~아/어/여요 --> 더워요
-Những động từ kết thúc bằng “ㅂ” nhưng không thuộc nhóm động từ bất quy tắc:씹다, 잡다, 좁다, 붙잡다, 뽑다, 업다, 입다, 접다, 집다.
씹다 + ~아/어/여요 --> 씹어요
좁다 + ~아/어/여요 --> 좁아요
잡다 + ~아/어/여요 --> 잡아요
4) Động từ kết thúc bằng “ㅎ”
- “ㅎ” bị lược bỏ khi gặp “ㄴ”
파랗다: 파랗 + ㄴ --> 파란
하얗다: 하얗 + ㄴ --> 하얀
-Hậu tố “~아/어” được biến đổi thành “~애” khi kết hợp với nguyên âm.
노랗다 + ~아/어/여요 --> 노래요
그렇다 + ~아/어/여요 --> 그래요
어떻다 + ~아/어/여요 --> 어때요
-Những động từ kết thúc bằng “ㅎ” nhưng không thuộc nhóm động từ bất quy tắc:놓다, 넣다, 낳다, 좋다.
좋다 + ~아/어/여요 --> 좋아요
넣다 + ~아/어/여요 --> 넣어요
낳다 + ~아/어/여요 --> 낳아요
5) Động từ kết thúc bằng “르”
-Những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm phụ âm cuối của chữ liền trước.
*Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm phụ âm cuối của chữ liền trước.
고르다 + ~아/어/여요 --> 골라요
기르다 + ~아/어/여요 --> 길러요
누르다 + ~아/어/여요 --> 눌러요
-Những động từ kết thúc bằng “르” nhưng không thuộc nhóm động từ bất quy tắc:다다르다, 따르다, 치르다.
다다르다 + ~아/어/여요 --> 다다라요
따르다 + ~아/어/여요 --> 따라요
치르다 + ~아/어/여요 --> 치러요
6) Động từ kết thúc bằng “ㄹ”
-“ㄹ” bị lược bỏ khi động từ có phụ âm “ㄴ, ㅂ, ㅅ” theo sau.
갈다 + ~ㅂ니다/습니다 --> 갑니다
걸다 + ~ㅂ니다/습니다 --> 겁니다
떠들다 + ~ㅂ니다/습니다 --> 떠듭니다
7)Động từ kết thúc bằng “으”
-“으” bị lược bỏ khi động từ có nguyên âm theo sau nó.
끄다 + ~아/어/여요 --> 꺼요
담그다 + ~아/어/여요 --> 담가요
쓰다 + ~아/어/여요 --> 써요
흐르(다) -> 흘ㄹ + 어 -> 흘러
이르(다) -> 이ㄹ + 어 -> 일러
빠르(다) -> 빨ㄹ + 아 -> 빨라
*Vowel harmony rule:
어 is used when the finial vowel is one of ‘ㅓ, ㅕ,ㅜ,ㅡ,ㅣ,ㅐ,ㅔ,ㅖ,ㅞ,ㅚ,ㅟ,ㅢ’
아 is used when the finial vowel is one of ‘ㅏ,ㅑ,ㅗ,ㅘ’
모르다 -> 몰ㄹ + 아(final vowel is ㅗ of 몰) -> 몰라
자르다 -> 잘ㄹ + 아(final vowel is ㅏ of 잘) -> 잘라
머무르다 -> 머물ㄹ + 어(final vowel is ㅜ of 물) -> 머물러
From https://www.italki.com/question/381650
Động từ bất quy tắc trong tiếng Hàn
1) Động từ kết thúc bằng “ㅅ”:
-“ㅅ” bị lược bỏ khi động từ có nguyên âm theo sau nó.
긋다 + ~아/어/여요 --> 그어요
붓다 + ~아/어/여요 --> 부어요
짓다 + ~아/어/여요 --> 지어요
-Những động từ kết thúc bằng “ㅅ” nhưng không thuộc nhóm động từ bất quy tắc:웃다, 빼앗다, 씻다, 벗다, 빗다.
웃다 + ~아/어/여요 --> 웃어요
씻다 + ~아/어/여요 --> 씻어요
빼앗다 + ~아/어/여요 --> 빼앗어요
2) Động từ kết thúc bằng “ㄷ”
-“ㄷ” được biến đổi thành “ㄹ” khi động từ có nguyên âm theo sau nó.
듣다 + ~아/어/여요 --> 들어요
걷다 + ~아/어/여요 --> 걸어요
깨닫다 + ~아/어/여요 --> 깨달아요
-Những động từ kết thúc bằng “ㄷ” nhưng không thuộc nhóm động từ bất quy tắc:묻다, 얻다, 쏟다, 닫다, 받다, 믿다.
묻다 + ~아/어/여요 --> 묻어요
얻다 + ~아/어/여요 --> 얻어요
쏟다 + ~아/어/여요 --> 쏟아요
3) Động từ kết thúc bằng “ㅂ”
-“ㅂ” được biến đổi thành “오/우” khi động từ có nguyên âm theo sau nó.
굽다 + ~아/어/여요 --> 구워요
눕다 + ~아/어/여요 --> 누워요
덥다 + ~아/어/여요 --> 더워요
-Những động từ kết thúc bằng “ㅂ” nhưng không thuộc nhóm động từ bất quy tắc:씹다, 잡다, 좁다, 붙잡다, 뽑다, 업다, 입다, 접다, 집다.
씹다 + ~아/어/여요 --> 씹어요
좁다 + ~아/어/여요 --> 좁아요
잡다 + ~아/어/여요 --> 잡아요
4) Động từ kết thúc bằng “ㅎ”
- “ㅎ” bị lược bỏ khi gặp “ㄴ”
파랗다: 파랗 + ㄴ --> 파란
하얗다: 하얗 + ㄴ --> 하얀
-Hậu tố “~아/어” được biến đổi thành “~애” khi kết hợp với nguyên âm.
노랗다 + ~아/어/여요 --> 노래요
그렇다 + ~아/어/여요 --> 그래요
어떻다 + ~아/어/여요 --> 어때요
-Những động từ kết thúc bằng “ㅎ” nhưng không thuộc nhóm động từ bất quy tắc:놓다, 넣다, 낳다, 좋다.
좋다 + ~아/어/여요 --> 좋아요
넣다 + ~아/어/여요 --> 넣어요
낳다 + ~아/어/여요 --> 낳아요
5) Động từ kết thúc bằng “르”
-Những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm phụ âm cuối của chữ liền trước.
*Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm phụ âm cuối của chữ liền trước.
고르다 + ~아/어/여요 --> 골라요
기르다 + ~아/어/여요 --> 길러요
누르다 + ~아/어/여요 --> 눌러요
-Những động từ kết thúc bằng “르” nhưng không thuộc nhóm động từ bất quy tắc:다다르다, 따르다, 치르다.
다다르다 + ~아/어/여요 --> 다다라요
따르다 + ~아/어/여요 --> 따라요
치르다 + ~아/어/여요 --> 치러요
6) Động từ kết thúc bằng “ㄹ”
-“ㄹ” bị lược bỏ khi động từ có phụ âm “ㄴ, ㅂ, ㅅ” theo sau.
갈다 + ~ㅂ니다/습니다 --> 갑니다
걸다 + ~ㅂ니다/습니다 --> 겁니다
떠들다 + ~ㅂ니다/습니다 --> 떠듭니다
7)Động từ kết thúc bằng “으”
-“으” bị lược bỏ khi động từ có nguyên âm theo sau nó.
끄다 + ~아/어/여요 --> 꺼요
담그다 + ~아/어/여요 --> 담가요
쓰다 + ~아/어/여요 --> 써요
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét