Cấu tạo: Nối với mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau, động từ thì dùng 는데, còn tính từ, động từ ‘이다’ dùng ‘(으)ㄴ 데’.
Ý nghĩa: Bổ trợ cho mệnh đề sau trong câu, có vai trò thiết lập vai trò hay tình huống.
1. Trường hợp mệnh đề đi trước bổ trợ cho mệnh đề sau.
예) 한잔 하러 가는데 같이 가시겠어요?.
Tôi đi nhậu đây anh có sẽ đi cùng chứ?.
이것은 외제인데 좀 비싸요.
Đây là hàng ngoại hơi mắc một chút.
2. Trường hợp miêu tả tình huống, hành động của câu sau.
예) TV를 보는데 엄마가 꺼 버렸어요.
Tôi (đang) xem TV thì mẹ tắt mất.
자판기에서 커피를 뽑는데 인수 씨가 지나갔어요.
Tôi (đang) lấy cà phê từ máy bán tự động thì Insu đi qua.
3. Trường hợp câu trước và sau diễn tả quan hệ tương phản nhau.
예) 엄마는 일을 하는데 아빠는 신문만 봐요.
Mẹ đang làm việc còn bố thì chỉ có xem đọc báo thôi.
그 분은 영어는 잘하는데 한국말은 서투릅니다.
Vị đó nói tiếng Anh giỏi nhưng tiếng Hàn lại dở.
Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn.
Soạn giả: vip.pro.04
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét