Phạm trù: 통어적 구문 ( Cấu trúc thông dụng ).
Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ 는 + Danh từ 날 + Trợ từ 에는
Là dạng kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ ‘는’ với danh từ ‘날’ chỉ ngày (날짜) và trợ từ ‘에는’.
Được dùng làm trạng ngữ trong câu để bổ nghĩa cho vị ngữ đứng sau.
Chỉ dùng với động từ. Vì vậy không được dùng vĩ tố dạng định ngữ khác.
Còn được dùng dưới dạng ‘는 날이면’ (Nếu là ngày ) chỉ sự giả định.
Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa ‘이러이러한 때, 이러이러한 경우에는’ (Lúc thế này, trong trường hợp như thế như thế này ), nhìn chung dùng trong trường hợp giả định sự việc không được tốt đẹp.
Ví dụ:
비행기를 놓치는 날에는 큰일나요.
Trường hợp nhỡ chuyến bay là gay go đấy.
아버지 앞에서 실수를 하는 날에는 혼이 나곤 했어요.
Tôi thường khổ sở nếu sai quấy trước mặt ba.
제 날자에 결제가 안 되는 날이면 우리 회사는 망한다.
Nếu phê chuẩn không đúng hạn thì công ty chúng ta sẽ bị phá sản.
누구든지 바스락 소리라도 내는 날에는 우리 모두 끝장이다.
Bất cứ ai gây tiếng sột soạt là chúng ta tiêu đời hết đấy nhé.
또 한번 거짓말을 하는 날엔 용서하지 않겠어.
Anh sẽ không tha thứ trong trường hợp em nói dối thêm một lần nữa.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét