Thứ Ba, 1 tháng 11, 2016

Danh từ phụ thuộc 대신(에)

Phạm trù: 의존명사 (danh từ phụ thuộc ).

Cấu tạo: Được dùng sau danh từ.

Ý nghĩa: Diễn tả sự thay thế danh từ đi trước bằng danh từ đi sau.

Ví dụ:

내 대신 네가 집을 좀 보면 어떠니?
Em thay anh coi nha một tí nào?.

장관의 말씀을 차관이 대신 읽었다.
Thứ trưởng đã đọc thay lời của bộ trưởng.

꿩 대신 닭이라, 영화가 없으니까 나보고 가자는 거지요?
Người ta nói rằng gà thay gà lôi, không có Young-hee nên rủ tôi đi chứ gì?.

엄마 대신 언니가 나를 데리러 왔다.
Chị đã thay mẹ dẫn tôi tới đây.

일찍 주무세요. 그 대신 내일 일찍 일어나시고요.
Chị hãy ngủ sớm đi. Thay vào đó ngày mai thức sớm.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét