Người·soạn: Nguyễn·Tiến·Hải
Cập·nhật: 2012, tháng 10, ngày 14. Tổng số từ đã cập·nhật: 440
Đăng lần đầu tiên: 2011, tháng 01, ngày 18.
Tài-liệu tham-khảo:
Tác-giả: Nguyễn Quảng Tuân, Giáo-sư Nguyễn-Đức-Dân
Năm xuất-bản: 1992
Nơi xuất-bản: TP. Hồ Chí Minh
Nhà-xuất-bản: Hội Nghiên cứu và Giảng dạy văn hóa
Số trang: 535tr.
Kích-thước trang sách: 13 x 19 cm
Giới-thiệu:
Nhà Kiều học Nguyễn Quảng Tuân sinh năm 1925, quê quán Hải phòng. Ông là nhà giáo, có nhiều công trình nghiên cứu về Truyện Kiều, hiện đang sống tại thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo sư tiến sĩ Nguyễn Đức Dân sinh năm 1936, hiện là giảng viên Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn-Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
Cuối sách có phần phụ lục gồm hai bài chuyên khảo quan trọng về cách phát âm, cách viết chính tả các từ gốc Pháp và nhận xét về các từ tiếng Việt gốc Pháp.
“Quyển từ điển cũng cung cấp tài liệu để các nhà ngôn ngữ học nghiên cứu các quy tắc và phương pháp sáng tạo các từ mới tiếng Việt và để các nhà văn hoá học-coi ngôn ngữ là một yếu tố quan trọng của văn hoá- nghiên cứu sự giao lưu giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Pháp” (trích lời giới thiệu của giáo sư Hoàng Như Mai).
URL nguồn: http://sachxua.net/forum/index.php?topic=930.40;wap2
Xem thêm
Cập·nhật: 2012, tháng 10, ngày 14. Tổng số từ đã cập·nhật: 440
Đăng lần đầu tiên: 2011, tháng 01, ngày 18.
Từ đã Việt-hóa |
Từ gốc trong tiếng Pháp
|
Nghĩa
|
Ghi-chú/ví-dụ
|
ắc-qui | accus, accumulateur | ắc-quy hay pin sạc là loại pin có thể tái sử dụng nhiều lần bằng cách cắm điện và đặt vào bộ sạc để sạc lại. | |
a-ti-sô/ác-ti-sô (trà, lá) | artichaut | loại cây lá gai lâu năm có nguồn gốc từ miền Nam châu Âu (quanh Địa Trung Hải) đã được người Cổ Hy Lạp và Cổ La Mã trồng để lấy hoa làm rau ăn. Thân cây a-ti-sô có thể cao tới 2 mét, lá cây dài từ 50-80 cm. Người ta trồng a-ti-sô dùng lá bắc và đế hoa để ăn và làm thuốc. (theo vi.wikipedia.org) | |
a-lẹt | alerte | chú-ý, thông-báo | |
a-lô | allô | (Cảm từ) tiếng gọi dùng trong điện thoại hoặc khi gọi loa để gợi sự chú ý | alô, ai gọi đấy ạ? alô, alô, đồng bào chú ý |
a-lô-xô/à-lát-xô | À l'assaut | tiến lên, xông lên | |
a-ma-tơ | amateur | (Khẩu ngữ) (phong cách, lối làm việc) phóng túng, tuỳ thích, không có sự chuyên tâm | thông minh nhưng chủ quan, học hành rất a ma tơ; tính a ma tơ |
a-mi-ăng | amiante | (còn gọi là asbestos) là tên gọi chung của loại sợi khoáng silicat | |
a-mi-đan | amygdale | tổ chức bạch huyết tròn, to bằng đầu ngón tay, ở họng người | sưng a-mi-đan cắt a-mi-đan |
am-pe | ampère | kí hiệu A, là đơn vị đo cường độ dòng điện I trong hệ SI, lấy tên theo nhà Vật lí và Toán học người Pháp André Marie Ampère. | |
an-bom | album | tập (ảnh, nhạc), bộ- sưu- tập | |
ăng-kết | enquête | điều-tra | |
ăng-lê | anglais | (thuộc về) người/nước Anh | |
ăng-ten | antenne | thiết bị đầu ra của máy phát thanh hoặc ở đầu vào của máy thu sóng điện từ; làm nhiệm vụ chuyển đổi tín hiệu. | |
a-pác-thai | apartheid | phân-biệt chủng-tộc | |
áp-phe | affaire | việc buôn-bán kiếm lợi lớn | |
áp-phích | affiche | tờ-giấy lớn có chữ hoặc tranh-vẽ, dán ở nơi công-cộng để tuyên-truyền cổ-động hay để quảng-cáo | |
áp-xe | abcès | hiện-tượng nhiễm-trùng, mưng-mủ (có làm thành mủ) hay còn gọi là ổ-viêm. | |
át/ách/ách-xì | as (cartes) | quân Át trong bài Tây | |
a-xít | acide | bất kỳ chất nào mà khi hòa tan vào nước thì tạo được dung dịch có độ pH < 7. Nói chung axít là các phân tử hay ion có khả năng nhường prôton (ion H+) cho bazơ, hay nhận (các) cặp điện tử không chia từ bazơ. (theo wikipedia.org) | |
Bắc | bac | tàu chở xe và hành khách qua sông (phà). | |
ba-đờ-xuy | pardessus | áo khoác mùa-đông dài quá đầu-gối và có cổ áo giống cổ áo com-lê | |
ba-gác (xe ba-gác)/ba-ga | bagage | hành-lí | |
ba-láp/bá-láp | palabre | nghĩa-gốc: Cuộc bàn cãi dài dòngthường được người Việt dùng với nghĩa "không đứng đắn, không có nghĩa lí gì" | nói toàn chuyện ba-láp. |
ba-lê | ballet | nghệ-thuật múa cổ-điển trên sân-khấu thể-hiện một chủ-đề nhất-định, có nhạc-đệm | |
ban-công | balcon | phần sân gác nhô ra ngoài nhà (ở tầng 2 trở lên), xung quanh có lan can, có cửa thông vào phòng | ra ban công hóng mát |
băng (băng-đảng, băng-chuyền, băng cát-xét) | bande | ||
băng (ghế-băng) | banc | ghế dài | |
băng (y tế) | pansement | băng bó (vết thương) | |
băng/ruy-băng | ruban | băng, dải, huy-hiêu-băng đeo ở lỗ khuy ve áo trái | |
băng-đô | bandeau | dải băng bịt mắt hoặc bịt trán | |
băng-rôn | banderole | băng khẩu-hiệu | |
bánh | pain | món ăn chín có hình khối nhất định, chế biến bằng bột (mì) hoặc gạo, thường có thêm chất ngọt, mặn, béo | |
bành-tô (áo bành-tô) | paletot | • áo khoác ngoài kiểu Âu, dài, may bằng các loại vải dày hoặc len, dạ, mặt trong có lớp lót, thường để mặc cho ấmtừ-đồng-nghĩa: măng-tô | |
ba-rê | barrer | cái chắn | Barrer la route chắn đường |
ba-rem | barème | đáp án có kèm theo điểm cụ thể của từng phần, dùng làm căn cứ để chấm thi | chấm theo đúng barem |
ba-tê/pa-tê | pâté | món ăn làm bằng thịt hoặc gan ướp với đường, rượu rồi nghiền nhỏ, bao mỡ lá và hấp chín | |
ba-toong | bâton | cây gậy | |
ba-zan | basalte | ||
ba-zơ | basse | ||
bẹc-giê (chó) | berger (chien de berger) | ||
ben (xe-ben) | |||
bê-tông | béton | xi măng trộn với cát và sỏi đá và nước dùng đúc nền nhà, cột nhà, tường nhà, hay nền nhà, đường xe vào ga-ra. Bê tông cốt sắt : bê tông bên trong có thêm dây sắt cho chắc chắn hơn. | |
bi (bút bi, viên bi) | bille | viên đạn tròn, chơi bắn bi là dùng ngón tay bún viên đạn tròn cho trúng một viên khác | |
bia | bière | ||
bích-quy | biscuit | ||
bi-da | billard | banh tròn, cứng, lớn cỡ hột vịt, chơi trên bàn bi da; bàn nầy bọc nỉ, có chận bốn bên để trái bi da khỏi rớt ra ngoài; khi chơi, dùng một cây gậy gọi là cây cơ để đẩy trái bi da đi tới. | |
bi-dăng-tin | brillantine (?) | ||
bi-đông | bidon | bình đựng nước | |
bíp-tết/bít-tết | bifsteck | ||
bi-ve | bille de verre | ||
bơ | beurre | ||
bo (gấu quần, gấu áo) | border | ||
bo/boa (tiền boa) | pourboire | ||
bô-ling | |||
bờ-lu/blu (áo bờ-lu) | blouse | ||
bờ-lu-dông/bu-dông | blouson | áo bờ-lu-dông | |
bom | bombe | trái bom (vũ khí) | |
bom | bombarder | ném bom, thả bom | |
bơm (cái-bơm) | pompe | ||
bơm (động-từ) | pomper | bơm nước | |
bôm/bom | pomme | quả táo Tây | |
bom-bi | bombe à billes | ||
boong | pont | ||
boong-ke | bunker | từ này của Pháp mượn Đức (có nguồn nói Đức mượn lại của Anh) để chỉ hầm ngầm dưới mặt đất do Đức xây kiên cố thời Thế chiến II) | |
bóp (ví) | porte-monnaie (?) | ||
bóp/bót | porte, porter: mang, đựng | ||
bóp-ba-ga | porte bagage | ||
bót/bốt | poste | (đồn cảnh-sát, trạm gác) | |
bốt (giầy dép) | bottes | ||
bù-ẹt | brouette | ||
bu-gi/bu-ri/bu-di | bougie | vật dụng nẹt lửa để làm xăng cháy và làm xe chạy; còn có nghĩa là cây nến | |
bu-lông/bù-lon/bù-loong | boulon | ||
bụp (ăn) | bouffe | ||
búp-bê | poupée | ||
búp-phê | buffet | ||
bu-ri | bougie | ||
buýt | bus | ||
ca (ca cấp cứu, ca tử vong, ca bệnh) | cas | trường-hợp/vụ hay khi nói về phiên giờ làm-việc; | |
ca (xe-ca) | car | ||
ca-bin | cabine | ||
cạc | carte | ||
cạc vi-zít | carte de visite | danh-thiếp | |
ca-cao | cacao | loại cây có hạt cho bột làm sô cô la. | |
các-tông (thùng ) | carton | ||
cà-mèn/ gàu-mên/ga-men | gamelle | hộp đựng khẩu phần ăn cá nhân | |
cam-nhông | camion | ||
cam-nhông-nết | camionnette | xe-tải-con | |
can (giấy-can) | papier calque | giấy để sao chép, đồ lại | |
căng-tin | cantine | ||
ca-nô | canot | thuyền nhẹ ko có boong | |
cao-su | caoutchouc | ||
cáp | câble | ||
cà-phê | café | ||
ca-pô | capot (d'une voiture) | ||
cà-rá | carat | ||
cà-rem | crème | ||
cà-ri | cari | ||
ca-rô | carreau | in hình ô-vuông, thường nói về vải- vóc | |
cà-rốt | carotte | ||
ca-ta-lô | catalogue | ||
cát-két (mũ cát-két) | casquette | ||
cát-xê | cassé | ||
cát-xét | cassette | ||
cà-vạt | cravate | ||
ca-ve | cavalière | Ca ve (cavalier: nam kỵ sĩ; cavalière: nữ kỵ sĩ, hay vũ nữ): nhưng riêng từ “ca ve” dân Việt chỉ dùng để chỉ các cô gái nhảy (đầm) chuyên nghiệp (vũ nữ) mà thôi. | |
cà-vẹt | carte verte (permis de conduire) | thẻ xanh hay giấy chủ quyền xe hơi thời xưa (trước 1960). | |
cơ (chất cơ trong bài Tây) | coeur (cartes) | trái tim, hình trái tim. | |
cò/cẩm (ông cò) | commissiarre de police | ông cảnh sát trưởng, cơ quan cảnh sát. | |
cô-ban | cobalte | ||
cờ-lê | clé | *chìa-khóa*trong âm-nhạc: clef de sol = khóa sol*trong cơ-khí:clef à molette = cờ lê mỏ lết (# clef à bougie, clef plate, clef polygonale,...) | |
cờ-lê mỏ-lết | cle' molette, clef à molette | dụng cụ dùng để tháo, mở, vặn xoắn các ốc vít | |
cò-măng | commande | đặt mua; điều-khiển | |
com-lê | complet (veston) | ||
cồm-mít-xông | commission | tiền-cò, tiền-hoa-hồng | |
com-pa | compas | dụng-cụ dùng để vẽ đường-tròn | |
côn | colt | súng côn | |
công-ten-nơ | conteneur | ||
công-tơ | compteur | máy đo như công tơ nước, điện. | |
coọc-ne | corne | góc như phạt cọt ne, đá banh cọt ne. | |
coóc-sê | corset | ||
cóp | copier | bắt chước chép theo hay làm theo | |
cốp (cốp-xe) | coffre | ||
cờ-rem (cây cờ-rem) | crème | ||
cô-tông | coton | ||
cô-ve | haricot vert | đậu cô-ve | |
cú | coup | tiền-danh-từ/mạo-từ của "đấm" hay "điện-thoại" | coup de choc: cú sốc |
cua (cua gái) | faure la cour/ courtiser | ||
cua (cúp cua) | cours (khoá học, lớp học) | ||
cua (hớt đầu cua) | court (ngắn) | ||
cua-rơ | coureur | ||
cùi-dìa | cuiller, cuillère | thìa, muôi | |
cu-li | coolie | phu làm việc nặng như khuân vác | |
cuốc | course | làm một cuốc xe ôm, cuốc leo núi | |
cúp | coupe | 1. cắt, chặt; cúp điện, cúp nước, cúp khẩu phần.2. vật giống cái ly, có chân, thường bằng kim loại để làm giải thưởng, như cúp bóng tròn, cúp quần vợt thế giới; cúp còn là giải thưởng như đoạt cúp quần vợt. | |
đầm | dame | quý bà | |
đăng-ten | dentelle | đăng-ten, ren trên vải vóc… | |
đăng-xê | dancer | ||
đát | date | thời-hạn sử-dụng | hết đát |
da-ua | yaourt/ yoghurt | ||
đề (đề xe máy) | démarreur | ||
đề-can | décal (décalcomanie) | ||
dép lê | ?slepper | ||
đề-pa | départ | ||
đi ca-bi-nê | ? | đi toilet | |
đi-ê-zen | diesel | ||
din (quần din) | jean | ||
đíp-lôm | diplôme | ||
đít-cua | discours | bài nói, diễn văn, luận văn | |
đi-văng | divan | ||
đốc-tờ | docteur | tiến sĩ, bác sĩ. | |
đơ-dèm-cùi-bắp | deuxième classe, soldat de | ||
đờ-măn | demande | ||
đô-mi-nô | domino | ||
Đông-ki-sốt | Don Quichotte | ||
đó-xiê | Dossier | ||
dúp | jupe | ||
đúp-bồ | double | ||
ê-cu | écrou | đai ốc | |
ê-ke | équerre | ||
ê-kíp | equipe | một toán thợ hay một nhóm người. | |
em-bờ-ra-da | Embrayage | ||
ép-phê /phê | effet | hiệu ứng | |
ét (xì) tăng | attends! | ||
ga (khí ga, bình ga) | gaz | ||
ga (nhà ga) | gare | ||
gã | un gars | ||
gác (canh gác, phiên gác, gác cổng) | garde,garder | ||
gạc-đờ-co | garde corps | Vệ sĩ, cận vệ | |
gác-ba-ga | garde bargage | ||
gác-dan | gardien | người-canh-giữ | |
gác-đờ-bu | garde boue | cái chắn bùn (xe- đạp) | |
gác-đờ-co | garde du corps | cận vệ | |
gác-đờ-xen/gác-đờ-xên/gác-đờ-sên | garde chaîne | cái chắn xích (xe-đạp) | |
gạc-măng-rê | garde-manger | ||
gác-măng-rê/gác-đờ-măng-dê | garde à manger | Tủ đựng thức-ăn | |
ga-lăng | galant | ||
gam (khối-lượng) | gramme | ||
gam (màu) | gamme | ||
găng (găng-tay) | gant | ||
ga-ra | garage | chỗ sửa xe | |
ga-tô | gâteau | bánh ngọt | |
ghẻ-lở | galeux | ||
ghi (màu ghi) | gris | ||
ghi-đông | guidon | Tay lái, ghi đông xe đạp | |
ghi-lê/gi-lê (áo ghi-lê) | gilet | ||
ghi-sê | guichet | quầy | |
ghi-ta | guitare | ||
giăm-bông | jambon | ||
gioăng | joint | ||
gôm | gomme | cái-tẩy | |
gôn | gaule | ||
gu (hợp gu) | goût | sở-thích, khiếu ăn mặc, Vị giác, vị, mùi, hơi | |
hai-phai | ? | ||
hoóc-môn | hormone | ||
họt-đơ | hors d'oeuvre | ||
i-nóc/in-nóc-xi-đáp | Inoxydable | Kim loại không rỉ sét | |
juýp | jupe | váy ngắn | |
ka-ki | kaki | Màu ka-ki, vải ka-ki | |
ke (bến tàu, bến cảng) | quai | ||
ki | quille | ||
la-cót (trứng-gà la-cót) | oeufs à la coque | ||
la-de | la bíère | bia rượu | |
lam (xe-lam) | lambreta | ||
lay-ơn/lai-ơn | Glaïeul | hoa Lay-ơn | tv. |
lăng-xê | lancée, lancer | phóng ra; giúp người nào nổi danh; đưa ra một điều gì mới như lăn xê kiểu áo quần mới. | |
lanh (vải) | lin | ||
la-va-bô | lavabo | ||
lê-dương (lính) | légionnaire, légion étrangère | ||
lê-ki-ma | pouteria lucuma | quả-trứng-gà | |
len (áo) | laine | ||
líp (cú líp) | lift (tennis) | ||
líp (líp xe-đạp) | roue libre | cái bánh răng quay tự do | |
lít | litre | đơn-vị đo dung-tích | |
lô | lot | một phần, như lô đất, lô hàng hóa. | |
lơ (xanh lơ) | bleu | ||
lô-can | local | ||
lô-ca-xông | location | ||
lô-cốt | blockhaus | pháo đài, nơi xây cất chắc chắn để chắn đạn và có thể bắn từ đó. | |
lô-ga-rít | logarimthe | ||
lô-gic | logique | ||
lốp | enveloppe | vỏ bánh- xe làm bằng cao-su, phần bọc bên ngoài cái ruột bánh-xe (săm) | có ý-kiến từ này lấy gốc từ nhãn hiệu Dunlop thời đó |
lô-tô | loto | giấy số, xổ số. | |
lò-xo | ressort | ||
lúp (kính-lúp) | loupe | ||
mác | marque | nhãn mác | |
ma-cà-bông | vagabond | người lang-thang, kẻ bụi-đời | |
mách | match | ||
mạch-lô | matelot | ||
ma-cô | maquereau (từ thông-tục đồng-nghĩa với entremetteur) | người đàn ông làm nghề dẫn gái cho người khác du hí | từ này có-thể có nguồn-gốc từ tiếng Hà-Lan |
ma-ki-dê | maquiller | ||
ma-lanh (tính-từ) | malin | ||
măng-đa | mandat | ||
măng-tô (áo măng-tô) | manteau | áo-khoác dài | |
măng-xông/măng-sông (đèn) | manchon | ||
ma-nơ-canh | mannequin | ||
mát-xa | massage | ||
may-ơ | moyeu | may-ơ của xe-đạp | |
may-ô/mai-ô (áo may-ô) | maillot | áo lót có 3 lổ | |
manh/me (trong bóng-đá) | main | chạm tay | |
mề-đay | médaille | (huân chương, huy chương) | |
mét | mètre | đơn-vị đo chiều-dài | |
mi-cờ-rô | microphone | ||
mi-nhon | mignonne | nhỏ-bé và xinh-xắn, dễ thương, đáng yêu | |
mít-tinh | meeting | ||
moa | moi | Tôi (đại danh từ), cái tôi (le moi) | |
mô-bai | ? | ||
mô-bi-lết | mobylette | ||
mô-bin | mobile | ||
móc-chê | motier | súng móc-chê | |
mô-đi-phê | modifié, modifier | thay đổi, chỉnh lý, sửa đổi | |
mỏ-lết | molette | một loại kềm, chìa khóa để vặn óc, vặn bù lon | |
mo-rát | morasse | bản sắp chữ để in ngày xưa khi chưa có kỹ thuật tân tiến; thầy cò là người sửa mô rát ở nhà in. | lỗi mo-rát, đọc mo-rát |
mốt | mode | thời-trang | |
mô-típ | motif | ||
mô-tô | moto; motocycle | xe hai bánh có gắn máy | |
mô-tơ | moteur | cái máy nổ hoặc máy chạy bằng điện. | |
mùi-xoa/mu-soa (khăn mùi-xoa) | mouchoir | khăn tay bằng vải. | |
mù-tạc/mù-tạt | moutarde | ||
nạo cô vắc | ? | ||
ne | nègre | ||
nê-ông | néon | đèn/khí nê-ông | |
nhép (chất nhép trong bài Tây) | trèfle (cartes) | ||
nhôm | aluminium | ||
ni-lông | nylon | một loại hóa chất có thể chế biến ra nhiều vật dụng (không thấm nước). | |
nơ | nœud | Cái gút, cái nơ | |
Nô-en | Noël | ||
nui | nouilles | ||
ô-liu | olive | ||
oóc | orgue | ||
ốp-la (trứng ốp-la) | au plat | ||
ốp-lết (trứng ốp-lết) | omelette | ||
ọt-dơ | hors jeu | ||
ô-tô | automobile (voiture) | ||
ô-tô-buýt | autobus | ||
ô-xi | oxygène | ||
pan (pan xe) | panne | hỏng xe, dừng xe do gặp tai-nạn | |
păng-xê (hoa păng-xê) | pensée | ||
pa-nô | panneau | ||
pa-ra-bôn | parabol | ||
pa-tanh | patin | ||
pa-tê-sô/ba-tê-sô (bánh pa-tê-sô) | pâté chaud | bánh nhân thịt nóng. | |
pạt-ti | party | ||
pê-đan | pedale | ||
pê-đê | pédé | ||
pê-nan-ti | penalty | ||
pha (đèn pha) | phare | chiếu xa như đèn pha xe hơi. | |
pha (lệch pha) | phase | một giai đoạn như một pha gay cấn trong tuồng hát. | |
phác-ma-xi | pharmacie | ||
phanh | frein | thắng, làm cho xe chậm bớt hay ngừng lại; | hãm phanh hay đạp thắng. |
phê | feé | tiên | phê thuốc, cảm-giác phê |
phê (phê thuốc) | fait | ||
phéc-mơ-tuya | fermeture | ||
phích | fiche (prise) | ||
phi-dê | friser | uốn tóc | |
phin | filtre | cái lọc, bộ lọc | |
phơ | feu | bắn | |
phô (hát phô) | faux | ||
phốc-sét | fourchette | ||
pho-mát | fromage | ||
phoóc-ba-ga | ? | ghế sau của xe-đạp dùng để chở người hoặc hành-lí | |
phoóc-sết | fourchette | ||
phớt | feutre | *mũ phớt (mũ dạ) : chapeau de feutre* bút phớt (bút dạ lông) : stylo feutre, crayon-feutre | |
phốt (bể phốt) | fosse septique | ||
phốt (mắc phốt, mắc lỗi) | faute | ||
phú-lít | police | cảnh-sát | |
phuộc | fourche | ||
phuốc-tăng/cổ phuốc | cần cổ xe-đạp | ||
pi-a-nô | piano | đàn dương-cầm | |
pin | pile | vật chứa điện một chiều như pin đèn hay đèn pin. | |
pi-ra-ma | pyjama | ||
pít-tông | piston | ||
ra-đi-ô | radio | ||
ray | rail | ||
ri-đô | rideau | ||
rơ (hợp rơ) | jeu | ||
rô-bi-nê /ru-bi-nê | robinet | vòi-nước | |
rốc-két | rocket | ||
rờ-co-măng-đê | recommandé | "thơ bảo đảm" | |
rô-đa/rốt-đa (chạy rô-đa) | rodage | ||
rơ-le | relais | dụng cụ đặt xen trong một mạch điện để tự động ngắt mạch điện theo một điều kiện định trước | rơ le điện từ |
rơ-mông-toa | remontoir | cái chốt (để vặn giờ) đồng hồ | |
rơ-moóc | remorque | ||
rông-đen | rondelle | (Khẩu ngữ) vòng đệm | |
ru-lét | roulette | ||
ruy-băng | ruban | ||
sa (sa-hoàng) | tsar | từ này có-thể là từ gốc Nga? | |
sạc | charge | bộ sạc | |
sa-lông/xa-lông | salon | phòng khách hay bộ ghế ngồi ở phòng khách | |
săm/xăm (ruột bánh xe) | chambre, chambre à air | ||
sâm-panh | champagne | ||
sa-tăng (quỷ sa-tăng) | Satan | ||
séc (giới-tính) | sexe | ||
séc (chi-phiếu) | chèque | ||
séc (séc-đấu) | set (tennis) | ||
sên (dây sên xe-đạp) | chaine | dây xích | |
sen-đầm | gendarme | cảnh binh | |
sếp | chef | ông chủ, vị chỉ huy | |
sing-gum | chewing-gum | ||
sít-te | ?stereo | ||
sốc | choc | Cú sốc (coup de choc): sự ngỡ ngàng quá đáng khi gặp một chuyện mới. | |
sô-cô-la | chocolat | loại kẹo ngọt làm bằng bột ca cao | |
sô-fa (ghế sô-pha) | sofa | ||
sơ-mi (áo) | chemise | ||
soóc (quần soóc) | short | ||
sớp-phơ | chauffeur | người lái xe | |
sơ-ri (quả sơ-ri) | cerise | ||
su-hào | chou-rave | danh pháp khoa học: Brassica oleracea nhóm Gongylodes) là một giống cây trồng thân thấp và mập của cải bắp dại, | |
súp | soupe | ||
súp-lơ | chou-fleur | cải có hoa non mọc tập trung thành một khối nạc, màu trắng, dùng làm rau ăn Từ đồng nghĩa: cải hoa, hoa lơ | |
su-su (tiếng miền Bắc)/su-le (tiếng miền Trung) | chouchou (ở Réunion, Île Maurice), chouchoute (ở Nouvelle-Calédonie) | cây thân leo cùng họ với bầu, quả màu lục nhạt, hình quả lê, ngoài mặt có gai mềm, dùng làm thức ăn | |
sút | shoot | đá mạnh quả bóng vào khung thành | sút bóng vào gôn; sút quả phạt đền |
tách | tasse | đồ dùng để uống nước, lớn hơn chén, thường làm bằng sứ, miệng rộng, có quai cầm | "Ông lặng lẽ lấy bình, lấy tách pha trà, mời dì Tám Đơn và tôi (...)" (Đoàn Giỏi; 3) |
tắc-xi | taxi | ||
ta-lông | talon | đế giày, viền vỏ xe | |
tăng (xe tăng) | tank | ||
tăng phanh | temps | ||
tăng-đem (xe tăng-đem, xe đạp) | tandem (bicyclette) | xe đạp hai người đạp | |
tăng-gô (điệu tăng-gô) | tango | điệu vũ chậm, nhịp 2/4 hoặc 4/4 | nhảy điệu tăng-gô |
tem (con tem) | timbre | ||
típ (típ người) | type | ||
toa | toi | mày, cậu | |
toa-lét | toilette | ||
tô-mát (cà tô-mát) | tomate | cà-chua | |
tôn/tôn-nô (thùng tôn-nô) | tonneau | một thùng tôn-nô rượu vang | |
tông | ton | ||
tông-đơ | tondeur / tondeuse | máy xén tóc, xén lông cừu | |
tờ-rôm-pét | |||
trây-di | treillis | ||
tua | tour | ||
tùng-bê | tombe | ||
tuốc-bin/tua-bin | turbine | ||
tuốc-nơ-vít/tua-vít | tournevis | ||
tuốt (biết tuốt) | tout | ||
tuýp (tuýp kem) | tube | ||
va-li | valise | vật dạng hình-hộp chữ-nhật đựng quần áo. | |
van | valve | ||
van | vanne | dụng cụ cho hơi ra hay hào, được tác-động theo người-sử-dụng, không có chu-kì nhất-định | |
van (điệu nhảy van) | valse | ||
vang (rượu vang) | vin | ||
va-ni | vanille | chất có vị thơm đặc biệt từ một loại thảo mọc cùng tên | |
ve (xanh ve) | vert | ||
véc-ni | vernis | ||
vét (áo vét) | veste | ||
vét-tông | veston | ||
vi-da | visa | chữ-kí xác-nhận, dấu thị-thực | |
vi-đê-ô | video | ||
vi-la | villa | biệt-thự | |
vi-ô-lông | violon | đàn bốn dây, nhỏ và nhẹ, khi chơi cặp giữa vai và cằm, kéo bằng vĩ | |
vít | vis | vật bằng kim loại hình côn hoặc hình trụ có ren, thường dùng để kẹp chặt các mối ghép tháo được | bắt vít |
vô-lăng | volant | tay lái ô tô, tàu thuỷ, v.v., có dạng vành tròn | cầm chắc vô-lăng |
xà-bông / xà-phòng | savon (tiếng Spain: "sabão") | hóa chất dùng làm sạch, để tắm rửa hay giặt quần áo. | |
xắc (túi xắc) | sac | ||
xà-cột | sacoche | túi vải để đựng vật dụng. | |
xà-lách/xa-lát | salade | ||
xà-lan/sà-lan | chaland | phương tiện vận chuyển hàng hoá bằng đường thuỷ, có đáy bằng, thành thấp | |
xà-lỏn (quần xà-lỏn) | sarong | ||
xăng | essence | ||
xăng-đan/săng-đan (giày xăng-đan) | sandales | ||
xanh-tua | ceinture | dây thắt lưng | |
xa-rết | charette | xe-ba-gác (xe-tay), xe-bò | |
xa-tanh | satin | ||
xéc /xéc-vít | service | (xéc bóng bàn, bóng chuyền) | |
xẹc | cercle club | ||
xẹc | serveur | hầu bàn | |
xê-ri (số xê-ri) | série | loạt, chuỗi | |
xi (xi giày) | cire | ||
xì-căng-đan | scandale | việc tai tiếng không tốt | |
xích | cycle | dây kim loại gồm nhiều vòng, nhiều khúc giống nhau, móc nối liên tiếp với nhau | xích xe tăng; xe đạp tuột xích; nối lại các mắt xích;xích lại với nhau |
xích-lô | cyclo | xe ba bánh chở hành khách, người phu đạp xe ngồi ở phía sau. | |
xiếc | cirque | rạp xiếc, trường đua, trường đấu Hi-Lạp cổ | |
xì-gà | cigare | thuốc-hút chế từ sợi khô của lá-cây thuốc-lá và được cuốn bằng chính lá- cây thuốc-lá để nguyên | miệng ngậm điếu xì-gà |
xì-ke | squelette | bộ xương | ám chỉ ngoại-hình người nghiện |
xi-lanh | cylindre | bộ-phận hoạt-động chính của động-cơ, là không-gian để pít-tông di-chuyển | |
xi-líp | slip | quần lót của phái nam hay nữ | |
xi-măng | ciment | chất dính dùng trong kỹ nghệ xây cất, khi trộn với cát thành chất dính rất tốt để xây tường, lót gạch, hoặc tráng nền nhà. | |
xi-mi-li (vải) | simili | một loại vải | |
xi-nê | cinéma, ciné | chiếu bóng hát bóng | |
xi-nhan (đèn xi-nhan) | signal | báo hiệu, tín hiệu | |
xi-phông | siphon | ống hình cong với hai nhánh so le, dùng để chuyển chất lỏng từ một nơi này qua một nơi khác có mực nước thấp hơn | |
xi-rô | syrop | nước đường đã được chế biến | |
xít-đờ-ca (xe xít-đờ-ca) | side-car | Thuyền (của xe mô tô thuyền); Xe mô tô thuyền.. | từ này Pháp mượn của Anh nhưng Việt nam lấy của Pháp nên phát âm theo Pháp |
xi-téc | citerne | Bể nước mưa; Bể chứa; Két dầu (trên tàu chở dầu...) | |
xít-mét (bóng-đá) | six mètres | 6m | |
xô | seau | vật sâu như cái liễn, có quai, dùng xách nước | |
xơ (bà xơ) | soeur | nữ-tu-sĩ Thiên-chúa giáo | |
xoa (vải xoa) | soie | tơ, lụa | |
xơ-cua | secours | có-sẵn để thay-thế khi cần-thiết;Sự- cứu, sự cứu- giúp, sự-cứu-tế;đồ trợ-giúp, của trợ-giúp; tiền cứu-trợTừ-đồng-nghĩa: dự- phòng | xe có lốp xơ cua |
xờ-cút-tơ (xe xờ-kút-tơ) | scooter | xe hẩy (thứ xe hai bánh của trẻ con có chỗ đứng một chân, còn một chân để hẩy) | |
xờ-ki | ski | ván trượt tuyết, môn trượt tuyết | |
xốt | sauce | nước xốt, nước chấm | nước xốt cà-chua |
xu (tiền xu) | sou | đồng xu (sou): 1/10 của một cắc. | |
xu-chiêng/xú-chiêng | soutien-gorge | áo nịch ngực của phái nữ | |
xúc-xích | saucisse | • món-ăn làm bằng ruột lợn nhồi thịt xay nhỏ rồi hun khói và luộc nhỏ lửa | bánh-mì ăn với xúc-xích |
xu-kem/su-kem | chou à la crème | bánh xu-kem | |
xu-páp/xúp-páp/xú-páp | soupape | vật dùng để cho không khí đi vào hoặc đi ra một chiều thôi). xu-páp đóng mở tự-động hoặc có chu-kì cố-định | |
xúp-lê | siffler | thổi còi | |
xu-xi (hoa xu-xi) | soucis |
Tài-liệu tham-khảo:
- Lê-Ngọc-Anh-Thư, Từ vay mượn của Tiếng Pháp, url: http://lnat1001.wordpress.com/2010/06/17/từ-vay-mượn-của-tiếng-phap/
- Diễn-đàn Viện Việt-học, url: http://www.viethoc.org/phorum/read.php?9,4018
- Mạng Perso Wanadoo ở Pháp
- http://forum.acc.vn/giao_luu/hoi_hop/acc_quoc_te/chu_de_79393_nhung_tu_tieng_viet_goc_phap.htmx
- http://www.quehuongngaymai.com/forums/showthread.php?p=1018049
- http://ttvnol.com/tiengviet/188313/page-9
- http://www.ptthlamson.net/forums/archive/index.php/t-3789.html
- http://tratu.vn
- http://tudien.xalo.vn/tratu/
- http://vi.wikipedia.org/wiki/
Sách nên tìm đọc
Tên sách: Từ điển các từ tiếng Việt gốc PhápTác-giả: Nguyễn Quảng Tuân, Giáo-sư Nguyễn-Đức-Dân
Năm xuất-bản: 1992
Nơi xuất-bản: TP. Hồ Chí Minh
Nhà-xuất-bản: Hội Nghiên cứu và Giảng dạy văn hóa
Số trang: 535tr.
Kích-thước trang sách: 13 x 19 cm
Giới-thiệu:
Nhà Kiều học Nguyễn Quảng Tuân sinh năm 1925, quê quán Hải phòng. Ông là nhà giáo, có nhiều công trình nghiên cứu về Truyện Kiều, hiện đang sống tại thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo sư tiến sĩ Nguyễn Đức Dân sinh năm 1936, hiện là giảng viên Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn-Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
Cuối sách có phần phụ lục gồm hai bài chuyên khảo quan trọng về cách phát âm, cách viết chính tả các từ gốc Pháp và nhận xét về các từ tiếng Việt gốc Pháp.
“Quyển từ điển cũng cung cấp tài liệu để các nhà ngôn ngữ học nghiên cứu các quy tắc và phương pháp sáng tạo các từ mới tiếng Việt và để các nhà văn hoá học-coi ngôn ngữ là một yếu tố quan trọng của văn hoá- nghiên cứu sự giao lưu giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Pháp” (trích lời giới thiệu của giáo sư Hoàng Như Mai).
URL nguồn: http://sachxua.net/forum/index.php?topic=930.40;wap2
Xem thêm
Chữ Việt gốc Pháp còn tồn tại đến ngày nay
Tác giả: Nguyễn Đức Tuấn - Tống Phước Hiệp
Monday, 8 July 2013
.....
Hiện tại, trong vốn từ của Việt nam, ngoài 65% là từ gốc Hán còn khoảng hơn 400 từ là từ gốc Pháp, các từ này vẫn còn đang được sử dụng khắp nơi, nhiều khi miệng nói ra nhưng bạn không biết mình vừa nói một câu có chữ Pháp trong đó.
Lấy ví dụ:
Thằng đó chuyên môn lấy le để đi cua đào, nhưng con nhỏ kia thì lại hay làm reo.
Một câu như vậy là đã có 3 chữ Pháp, đó là chữ le, chữ cua và chữ reo, bởi vì trong tiếng Việt "le" là động từ trong khi ở đây là danh từ, "cua" trong tiếng Việt là danh từ trong khi ở đây là động từ, "reo" trong tiếng Việt là động từ trong khi ở đây là danh từ.
Các chữ đó vì đã quen dùng, ít người còn biết gốc gác là do đâu. Nếu việc phiên âm thể hiện rõ ràng thì bạn có thể lần mò mà tra ra được, song rất nhiều chữ mơ hồ, bạn đi tìm nguồn gốc rất khó.
Ví dụ:
Cây láp là do chữ gì ?
Doa là do chữ gì ?
Ca-ve là do chữ gì ?
Ma-cà-bông là do chữ gì ?
Những chữ như vậy, muốn biết, bạn phải đi hỏi những người đã từng sống trong thời Pháp và biết tiếng Pháp, tức những người từ 65 tuổi trở lên. Tiếc thay, số này còn lại không nhiều, các bậc cao niên thì lần lần ra đi hết, và trong số đó, không phải chữ nào họ cũng biết, vì có những chữ thuộc ngành nghề, có ở trong nghề mới biết.
Tiếng Việt gốc Pháp
Các phương pháp phiên âm
Nói cho đúng, các từ ngữ của Pháp du nhập vào Việt nam bằng nhiều con đường khá tản mạn: hoặc do thợ thuyền, hoặc do các nhà văn, nhà báo, khách ăn chơi, gái giang hồ, mỗi người phiên âm một cách, không thống nhất nhau. đàng khác, người miền Nam phiên âm theo cách của người miền Nam, người miền Bắc phiên âm theo cách của người miền Bắc, do đó cùng một chữ nhưng ta thấy có 2 cách phiên âm khác nhau.
1.- Phiên âm chính danh:
Amibe -> A-míp
Balcon -> Ban-công
Canon -> Cà-nông
Chantage -> Săng-ta
Convoi -> Công-voa
Cylindre -> Xy-lanh
Enquête -> ăn-kết
Garde-manger -> Gạc-măng-giê
Patrouille -> Pa-trui
Piston -> Pít-tông
Poupée -> Búp-bê
Scandale -> Xì-căng-đan
Soupape -> Xú-bắp
2. Đọc trại đi:
Bavure -> Ba-dớ
Chou-rave -> Su hào
Fourrière -> Phú-de
Fraise -> Phay
Fromage -> Phó-mát
Police -> Phú-lít
Sacoche -> Xà-cột
Traverse -> Tà-vẹc
Vagabond -> Ma-cà-bông
3. Cắt bỏ bớt chữ:
Chambre à air -> Săm (bỏ 2 chữ à air)
Enveloppe -> Lốp (bỏ 2 vần enve)
Portefeuille -> Bóp (bỏ chữ feuille)
Pourboire -> Bo (bỏ chữ pour)
Roue libre -> Líp (bỏ chữ roue)
4.Cắt và nối vần:
Casserole -> Soong (son, nồi)
Tout de suite -> Tút suỵt (lập tức)
5. Lấy một âm (vần) trong chữ:
Trước
Cirage -> Xi (sáp để đánh giày)
Courir -> Cua * (tán gái)
Démarrer -> đề (mở máy)
Local -> Lô (xấu, sản xuất nội địa)
* động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và nói tắt thành ngữ courir après: theo đuổi một người, tán tỉnh một người (thường là phụ nữ), chữ khác: flirter.
Sau
Carreau -> Rô (con bài hình thoi)
Enveloppe -> Lốp (vỏ xe)
Gallon -> Lon (của sĩ quan)
Pourboire -> Bo (tiền tip)
6. Dịch âm và lấy cả mạo tự:
L'air Le (trong làm le, lấy le)
L'arbre Láp (trong cây láp)
1. Phiên âm Chính Danh
Ngày xưa, vì Việt nam không có chữ, khi tiếp xúc với người Pháp và những khí cụ mới lạ của người Pháp, người Việt phải mượn chữ của Pháp để gọi. Sự mượn chữ này thường là phiên âm nhưng vì tiếng Pháp là thứ tiếng đa âm, muốn biến thành đơn âm, người ta buộc lòng phải cắt chữ thành nhiều vần (syllable) để hoặc là lấy trọn hoặc chỉ lấy một phần. Trong quá trình phiên âm, đôi khi một âm bị đổi khác cho phù hợp với cách uốn giọng của người Việt, nhất là những người chưa từng học tiếng Pháp, chưa biết cách phát âm tiếng Pháp.
Ví dụ:
Cellule -> xà-lim.
Sacoche -> xà-cột
A. Lấy trọn từ gốc:
abcès áp-xe (mụt bị nung mủ)
affiche áp-phích (bích chương)
allez a-lê ! (nào ! đi đi !)
allez hop ! a-lê-hấp (làm ngay)
amibe a-míp (loài vi khuẩn hình que, thường tấn công đường ruột)
armé ạc-mê (trong xi-măng ạc-mê: xi-măng cốt sắt)
as ách (tên con bài tây)
as de carreau ách rô (tên con bài)
as de pique ách bích (tên con bài)
auto ô-tô (xe hơi)
autobus ô-tô-buýt (xe buýt)
autoclave ô-tô-cla-vơ (nồi áp suất)
automatique ô-tô-ma-tích (tự động)
auvent ô-văng (tấm dalle để che mưa nắng trên cửa sổ)
bâche bạt (tấm vải dầy)
balcon ban-công (bao lơn)
ballon banh-lông, banh (quả bóng)
ballot ba-lô (túi đeo sau lưng)
banc băng (ghế dài)
bande băng (bầy, bọn; dải dài)
bander băng (băng bó)
banderole băng-đơ-rôn (biểu ngữ)
banque băng (ngân hàng)
barème ba-rem (thang điểm để chấm thi)
bâton ba-toong (cây gậy)
bavure ba-dớ (rìa còn thừa nơi các đồ vật đã gia công cơ khí hoặc đúc)
bazar ba-za (tiệm tạp hóa)
bazooka ba-dô-ca (súng phóng phi đạn)
beau bô (đẹp, chỉ dùng cho phái nam)
béret bê-rê (mũ vải không vành)
beurre bơ (bơ sữa; quả avocado)
bidon bi-đông (bình nước nhỏ để mang theo mình khi đi xa)
bille bi (viên đạn tròn)
biscuit bích-quy (bánh nướng 2 lần)
blockhaus (từ gốc đức) lô-cốt (đồn canh)
bobine bô-bin (cuộn, ống dây)
bombe bom (trái nổ lớn)
bombé bom-bê (tóc cắt phùng hai bên)
Bordeaux bọt-đô (tên một thứ rượu nho có màu giống như hổ phách)
bordel bọt-đền (động điếm)
botte bốt (giày ống cao của lính)
boucle búc (khoen cài dây nịt)
bougie bu-gi (nến, nến điện)
boulon bù-lon, bu-lông (con ốc)
boum bum (cuộc họp của giới trẻ ở tư gia để khiêu vũ)
boxe bốc (quyền Anh)
boy bồi (cũng chỉ tên con bài, nhưng tiếng Pháp là valet)
brancard băng-ca (để tải thương)
brouette bù-ệt (xe đẩy để chở đồ vật nặng ở khoảng gần)
brouillon brui-dông (giấy nháp)
bus buýt (xe chuyên chở công cộng)
câble cáp (dây thừng bằng kim loại)
cacao ca-cao (trái của cây cacaoyer, từ đó trích ly ra chất béo có mùi thơm, dùng chế chocolat và làm bánh)
cachet cát-xê (tiền thù lao cho nghệ sĩ sau buổi biểu diễn)
cachot cát-xô (nhà giam)
café cà-phê (hạt của cây caféier, mùi rất thơm sau khi rang sấy)
caisse két (ngăn tủ đựng tiền; thùng đựng hàng)
caleçon xà-lỏn (quần đùi)
calibre ca-líp (khẩu độ nòng súng)
calquer can-kê (đồ lại một mẫu có sẵn)
camion cam-nhông (xe chở hàng)
canot ca-nô (loại thuyền nhẹ)
canon cà-nông (súng lớn)
car ca (chiếc xe, xe ca)
carabine cạc-bin (một loại súng trường)
caramel ca-ra-men (đường nung trở màu)
carbone cạc-bon (chất than)
cari cà-ry (món ăn gốc ấn độ)
carré ca-rê (vuông, số bình phương)
carreau ca-rô (hình ô vuông, tên con bài Ù)
carotte cà-rốt (củ cải đỏ)
cartable cặp-táp, cặp (để đựng sách vở)
carte cạc, các (tấm thẻ)
carte verte cạc-vẹc (thẻ xanh, bằng lái xe)
carte visite cạc-vi-zít (danh thiếp)
carter cạc-te (phiến kim loại để che dĩa răng và dây sên nơi bàn đạp, do tên nhà sáng chế người Anh)
carton cạc-tông (bìa cứng)
cartouche "tút" (cây thuốc lá); viên đạn (vũ khí)
cary cà-ry (món ăn gốc ấn độ)
cas ca (trường hợp)
cowboy cao-bồi (để chỉ người du đãng)
cellule xà-lim (phòng biệt giam)
cercle sẹc (câu lạc bộ)
cerise sơ-ri (trái -)
chaîne sên (dây xích xe đạp, xe gắn máy)
chaland xà-lan (tàu mặt bằng để chở hàng hóa)
chaloupe xà-lúp (tàu lớn để chở thuyền bè)
Champagne săm-banh (tên rượu của Pháp)
chantage săng-ta (sự tống tiền)
charge(r) xạc (nạp điện cho pin hay ắc-quy)
chaudière súp-de (nồi -)
chauffeur sốp-phơ (tài xế)
chef xếp (người chỉ huy)
chemise sơ-mi (áo -)
cher (ère) "se" (thân thích)
chignon si-nhông (búi tóc bó trên đầu)
choc "sốc" (chấn động mạnh)
chocolat sô-cô-la (kẹo chế từ bơ ca cao)
chou su (tên một loại bánh ngọt)
chou à la crème su kem (bánh su có nhân kem)
chou-fleur súp-lơ (bông cải trắng)
chou-rave su hào (loài rau củ)
cigare xì-gà (thuốc cuộn bằng lá thuốc)
ciment xi-măng
ciné xi-nê (chiếu bóng)
cirage xi -ra, xi (để đánh giày)
cirque xiếc, xiệc
citerne xi-tẹc (bồn chứa nước)
cocktail cốc-tai (nước trái cây có pha rượu)
cỵur cơ (con bài tây hình trái tim ờ)
coffrage cốp-pha (gỗ đóng để đổ cột trụ bằng xi măng cốt sắt)
coffre cốp (tủ, ngăn tủ, thùng xe)
coffre-fort cốp-pho (tủ sắt để đựng tiền)
cognac cô-nhắc (tên rượu của Pháp)
col côn (cổ áo)
commande còm-măng (đơn đặt hàng)
commissaire (de police) ông cò (ủy viên cảnh sát)
commission còm-mít-sông (huê hồng)
compas com-pa (vật để vẽ cung tròn)
consigne cồng-sin (hình phạt cấm túc)
contrat công-tra (khế ước, hợp đồng)
convoi công-voa (đoàn quân xa)
copier cọp-dê, cóp (chép lại bài làm của người khác)
corps co (thân mình, thường để chỉ người có ngực nở, eo thon)
corset coóc-sê (áo bó ngực và bụng của phụ nữ)
corvée cỏ-vê (hình phạt khổ sai)
costaud cốt-xì-tô (to con, vặm vỡ)
coup cú (phát, trận)
coup de foudre cú-đờ-phút (tiếng sét ái tình)
coupe cúp (quà thưởng thể thao)
coupe cúp (cách cắt, hớt tóc)
courreur cua-rơ (người chạy đua)
courroie cu-roa (đai chuyền)
cours cua (bài học, khóa học)
course cuốc (quãng đường đi bộ hay xe)
course cuộc (sự chạy đua xe)
crêpe kẹp (tên một loại bánh ngọt có nhiều lớp bột được cán mỏng)
cuillère cùi-dìa (cái muỗng, cái thìa)
cravate cà-vạt
crème kem, cà-lem
cresson xà-lách-son
cube cuýp (khối, lập phương, tam thừa)
cyclo xích-lô (loại xe chuyên chở khách)
cylindre xy-lanh (nòng máy nổ)
dalle đan (tấm đúc bằng xi măng)
dame đầm (đàn bà Pháp, cũng để chỉ tên con bài nhưng tiếng Pháp là reine)
dancing đăng-xinh (nơi khiêu vũ)
dé đê (vật bằng kim loại để tra vào đầu ngón tay lúc may vá, tránh bị kim châm)
démarrer "đề" (khởi động máy)
démarreur đề-ma-rơ (bộ phận khởi động máy xe)
docteur đốc-tờ (bác sĩ y khoa)
douille đuôi (bộ phận để gắn bóng đèn)
drap d'ra (vải trải giường)
eau de Cologne ô (đờ) cô-lôn (xem Cologne)
eau de Javel ô (đờ) ja-ven (nước Javel, tên thương mại của dung dịch hypochlorite và chlorure de sodium)
écho ê-cô (tiếng vang)
écrou ê-cu (con tán để vặn vào bù-lon)
enquête ăn-kết (cuộc điều tra)
équerre ê-ke (thước vuông góc)
étiquette ê-ti-kết (nhãn vở)
faille phay (đường nứt sụp trên mặt đất)
fantaisie phăng-te-zi (sự làm ngược đời)
fauteuil phô-tơi (ghế bành)
fiche phích (vật để cắm điện)
filtre phin (vật để lọc lấy nước, bỏ bã)
fond phông (nền phía sau)
fontaine phông-tên (vòi nước máy)
fourrière phú-de (nơi chứa những đồ vật bị cảnh sát tịch thu)
fraiser phay (cắt gọt phẳng bằng máy)
frein phanh (cái thắng, từ dùng ở miền Bắc)
fủt phuy (thùng đựng xăng dầu)
galant ga-lăng (nịnh đầm)
galon ga-lông, "lon" (quân hàm)
gamelle cà-mèn (đồ để đựng thức ăn)
gant găng (bao tay)
garage ga-ra (nhà để xe)
garantie ga-răng-ti (bảo đảm, bảo hành)
garde gác (canh chừng)
garde-boue gạc-đờ-bu (cái vè xe)
garde du corps gạc-đờ-co (người hộ vệ)
garde-manger gạc-măn-giê (tủ đựng đồ ăn)
garde-robe gạc-đờ-rốp (tủ treo quần áo)
gardien gác-dan (người giữ cửa)
gare ga (nhà ga, nơi tàu hỏa đậu)
garrot ga-rô (băng buộc để ngăn máu chảy ngược về tim)
gaz ga (hơi đốt)
gendarme sen đầm (cảnh binh)
gène gi-en (genus, yếu tố di truyền)
glaĩeul lay-ơn (hoa huệ tây)
gomme gôm (cục tẩy)
goủt "gu" (sở thích)
grève (cuộc đình công) reo (trong: làm reo)
guidon ghi-đông (tay lái xe hai bánh)
harmonica ác-mô-ni-ca (kèn dẹp)
hautbois ô-boa (kèn mộc)
haut-parleur ô-pạc-lơ (cái loa)
houblon hốt-bố (loài dây leo có quả để tạo mùi cho rượu bia)
jeu "rơ" (chỗ bị sút rời ra, long ra)
jeu "jơ" (cách chơi, như "hợp jơ")
jour rua (chỗ vải được tách ra thành ô trống khi thêu viền)
jube ríp (váy phùng của phụ nữ)
jube serrée ríp se-rê (váy bó của phụ nữ)
judo juy-đô (nhu đạo)
l'air "le" (trong: làm le, lấy le)
laine len (sợi làm từ lông cừu)
lancer lăng-xê (quảng cáo để đưa lên)
libre líp (tự do)
limonade li-mô-nát (nước chanh)
litre lít (dm khối)
local lô-can, "lô" (đồ nội địa, đồ xấu)
lot lô (một phần trong toàn khối)
loto lô-tô (trò chơi gồm 90 con số)
loupe kính lúp (kính phóng đại)
maboul (từ gốc ả rập) ma-bùn (điên)
maillechort mai-so (hợp kim đồng, kền và kẽm, dùng làm dây điện trở bếp lò, do tên hai nhà sáng chế Maillot và Chorier ghép lại)
maillot may-ô (áo thun)
malin ma-lanh (láu cá)
manchette măng-sết (cổ tay áo; tít lớn)
manchon măng-sông (loại đèn)
mangoustan măng-cụt (quả)
manỵuvre ma-nớp (sự vận động, chạy chọt)
marque mác (thương hiệu; bộ vó)
matraque ma-trắc (dùi cui)
médaille mề-đay (huân chương)
(Je) m'en fout măng-phú (tôi) cóc cần
menthe măng (dầu chiết xuất từ lá bạc hà)
merci méc-xì (cám ơn)
merde mẹt (cứt, tiếng để chửi)
mètre mét (thước)
mignonne mi-nhon (dễ thương)
mine mìn (chất nổ)
molette mỏ-lết (kìm vạn năng)
monsieur me-xừ (ông)
mortier mọt-chê (súng cối)
mousse mút (vật mềm và đàn hồi được)
mouchoir mùi-xoa (khăn tay)
nette "nết" (rõ ràng, nói về hình ảnh)
nỵud nơ (cái gút thắt bằng vải)
notaire nô-te (chưởng khế)
note nốt (chấm dùng trong âm nhạc)
nouille nui (thức ăn bằng bột mì, gốc ý)
ovale ô-van (hình thuẫn)
pagaille (sự hỗn loạn) ba-gai (hay sinh sự)
palabre(s) bá-láp (chuyện phiếm)
(en -) panne ăn-banh (bị hư máy)
passe-port pát-po (giấy thông hành)
passer pát-xê (đưa qua)
pastel phấn tiên (loại bút màu để vẽ)
pâté pa-tê (thịt hoặc gan bằm và hấp)
pâté chaud pa-tê-sô (loại bánh có nhân thịt)
patente pa-tăng (thuế môn bài)
patron pa-trông (rập để may quần áo)
patrouille pa-trui (việc đi tuần tiễu)
pédale pê-đan (bàn đạp)
pédé pê-đê (người đồng tính luyến ái)
perle bẹt (hạt trai, hột cườm lớn)
permis pẹc-mi (giấy phép)
petit pois pơ-tí-poa (tên loài đậu hạt tròn)
phare pha (đèn rọi sáng ra xa)
phase pha (giai đoạn, vị tướng hình sin của chu kỳ điện xoay chiều)
pile pin (nguồn điện một chiều)
pipe píp (ống điếu)
pique bích (tên con bài tây ở)
pique-nique píc-níc (bữa ăn ngoài trời)
piste pít (sàn nhảy)
piste (d'envol) pít (đường bay, đường băng)
piston pít-tông (vòng để nén hơi)
plafond pla-phông (trần nhà)
pli li (chỗ xếp nếp quanh váy đầm)
poignard boa-nha (dao găm)
poignée poa-nhê (tay cầm xe đạp)
police phú-lít (cảnh sát)
polir pô-lia (đánh bóng)
pompe bơm (đồ để thổi hơi)
pont boong (cầu tàu)
popeline pô-pơ-lin (tên loại vải có số sợi đường canh ít hơn đường dọc)
porte-bagage bọt-ba-ga (yên phụ để chở đồ)
portefeuille bóp-phơi (cái bóp, cái ví)
pose pô (sự đứng để chụp hình, được hiểu là kiểu hình)
poste bót (cái đồn)
poulie pu-li (cái ròng rọc)
poupée con búp-bê
pourboire buốc-boa (tiền bo, tiền tip)
prise-de courant pri-cu-răng (ổ cắm điện)
quart ca (vật có dung tích bằng 1/4 lít, có quai, dùng để uống nước)
quart ca (phiên làm việc hay canh gác)
queue cơ (cây gậy để thụt billard)
quinine ký-ninh (thuốc để trị bệnh sốt rét)
rafale ra-phan (tràng súng dài)
rafle (bố -) ráp (cuộc ruồng bắt)
ragoủt ra-gu (món thịt nấu với rau, củ)
rail (đường) rầy (cho xe lửa chạy)
ralenti ra-lăng-ti (chạy chậm)
rame "ram" (xấp 500 tờ giấy)
recette rờ-sết (cách nấu món ăn)
reçu rờ-xuy (tờ biên nhận)
réglo rếch-glô (trung thực, nguyên tắc)
remorque rờ-mọt (xe được kéo bằng một xe khác)
ressort rét-so, lò-so
retouche rờ-tút (chấm, sửa lại hình ảnh)
revers rờ-ve (cú đánh ngược tay trong môn bóng bàn hay quần vợt)
rhum rum (tên loại rượu nho)
rideau ri-đô (tấm màn)
robinet rô-bi-nê (vòi nước, do Robin, người đã sáng chế)
rodage rốt-đa (chạy cho nhuần máy)
ronde rông (một loại ngòi viết đầu dẹp)
rondelle long-đền (vòng sắt mỏng)
roquette rốc-kết (phi đạn tự bay đi)
rôtie rô-ti (món thịt nướng hoặc quay)
roulette ru-lết (bánh xe răng cưa của thợ may để vạch đường trên vải; tên một trò cờ bạc ở casino)
sabot sa-bô (guốc)
sacoche xà-cột (túi vải nhỏ để đựng đồ nghề, thường máng sau yên xe)
salaud xà-lù (đồ vô lại, tiếng để chửi)
salon sa-lông (phòng để tiếp khách)
sandale săng-đan (loại giày da hở chân)
sandwich săng-uých (bánh mì cắt thành nhiều miếng đặt sát nhau)
sapotier sa-pô-chê (cây, trái hồng xiêm)
satin sa-tanh, sa-teng (tên loại vải)
sauce xốt (nước xốt)
saucisse xúc-xích (lạp xưởng của Tây)
savon xà-bông, xà-phòng
saxo sắc-xô (tên loại kèn do ông Sax chế tạo)
scène "sen" (màn kịch)
seau sô (vật để đựng nước)
serge sẹc (một loại vải len mỏng)
seringue sơ-ranh (ống tiêm)
sérum xê-rum (huyết thanh)
sieur xừ (ông ấy)
signal(er) si-nhan (ra dấu)
sirop xi-rô (nước đường dạng sệt)
slip xì-líp (quần lót)
sofa sô-pha (loại ghế nằm được)
soldat săng-đá (lính)
solde son (bán hạ giá, bán rẻ)
sompteux xôm-tụ (thịnh soạn, nhiều)
sou xu (đồng xu)
soude xút (chất kiềm soda NaOH)
souffler súp-lê (hú còi; nhắc bài, nhắc tuồng cho người khác)
soupape xú-bắp (van để chặn và cho thoát hơi trong náy nổ)
soupe xúp (nước canh)
sous-titre sú-tít (phụ đề phim)
sủre suya (chắc chắn)
talon ta-lông (niền thép quanh vỏ xe; cùi nhân phiếu)
tank tăng (xe thiết giáp)
taquet tắc-kê (miếng gỗ để đóng chìm vào tường, lấy chỗ để bắt vít)
tasse tách (vật để đựng nước uống)
taxi tắc-xi (loại xe chuyên chở khách)
teinte teng (rỉ sét)
teinture d'iode canh-ti-dót (tên một thứ thuốc sát trùng ngoài da)
temps tăng (thời gian; một trận)
terrasse te-rát (sân thượng)
tétanos tê-ta-nốt (bệnh phong đòn gánh)
thermos téc-mốt (bình thủy)
timbre tem (để dán nơi bì thư)
titre tít (tựa đề)
tôle tôn (tấm kim loại để lợp nhà)
tonneau ton-nô (thùng gỗ để đựng rượu)
tourne-vis tua-vít (đồ để mở vít)
tout de suite tút-suỵt (ngay lập tức)
tranchée tăng-xê (hào chiến đấu)
traverse tà-vẹt (thanh thép ngang trên đường rầy xe lửa)
treillis trây-di (quần áo lính để tập trận)
treuil trơi (bánh xe có quấn dây cáp để nâng các vật nặng lên)
tube tuýp (ống, ống đựng thuốc)
tulle tuyn (loại hàng mỏng)
tungstène tung-teng (kim loại thường dùng làm tim bóng đèn điện)
type týp (loại)
typo ty-pô (thợ sắp chữ ở nhà in)
vaccin vắc-xanh (thuốc chủng ngừa)
vagabond ma-cà-bông (người lang thang)
valise va-li (cặp da để đựng quần áo)
valve van (khóa đường ống)
vanille va-ni (trái của cây vanillier, có mùi thơm dùng để làm bánh)
vernis vẹc-ni (chất để đánh màu gỗ)
veste vét (áo vét)
veston vét-tông (loại áo vét ngắn)
vin vang (rượu nho)
vis con vít, con ốc
yaourt da-ua (món sữa chua)
B.- Lấy một phần từ gốc:
accu mulateur ắc-quy (bình tích điện)
ai guille ghi (vật để bẻ đường ray xe lửa sang hướng khác)
al cool cồn (để đốt)
alésoir doa (lưỡi doa, để xoáy rộng đường kính trong của một vật)
l'arbre de transmission cây láp
ar rière (đàng sau) de (lui ra sau)
bec pulvérisateur béc phun (dầu, xăng)
bouquet de fleurs búp-kê (tràng hoa phúng)
Cap Saint-Jacques (ô -) Cấp (Vũng tàu)
car reau rô (con bài hình thoi)
cas quette kết (mũ lưỡi trai)
cas s er ole son (nồi nhỏ)
caval ière ca-ve (gái nhẩy)
ci rage xi (chất sáp để đánh giày)
commissaire de police ông cò (cảnh sát trưởng)
commission tiền cò (huê hồng)
correcteur thầy cò (người sửa bản in)
coupure cúp (sự cắt điện, nước)
courir après cua (theo đuổi một cô gái)
chambre à air săm (ruột bánh xe)
démarrer đề (khởi động máy xe)
faire feu phơ (bắn hạ)
enveloppe lốp (vỏ bánh xe)
essence xăng (nhiên liệu lỏng)
local lô (đồ nội địa)
nickel kền (tên kim loại sáng trắng)
niveau à bulle d'air ni-vô (ống thủy chuẩn)
ỵuf sur le plat ốp-la (món trứng chiên)
origine gin (còn mới nguyên)
pièces de rechange đồ dết (phụ tùng để thay khi bị hư hỏng)
portefeuille bóp (cái ví)
pot d'échappement ống pô (ống khói xe)
pourboire bo (tiền tip)
roue libre líp (bánh răng truyền động có khả năng quay ngược)
rouleau compresseur hủ-lô (xe cán đường)
supplémentaire súp (tiền phụ trội)
tension artérielle tăng-siông (huyết áp)
tomber en panne ăn-banh (bị hư hỏng máy)
(Chú ý: các phần in nghiêng là các phần bị bỏ qua khi phiên âm).
Số chữ Việt gốc Pháp có hơn trăm và hiện tại vẫn còn được sử dụng ở nhiều nơi, kể cả ở miền Bắc, nơi đả phá việc sử dụng tiếng nước ngoài. Bạn nên biết rằng sau khi Hồ Chí Minh lên nắm chính quyền, việc sử dụng tiếng Anh, tiếng Pháp bị cấm tuyệt đối, thuở ấy, miền Bắc rất cực đoan, những gì thuộc về thực dân đều bị kịch liệt đả phá. Thế nhưng vẫn có nhiều chữ lọt lưới. Lấy ví dụ: PHANH (cái thắng), LốP (vỏ xe), SăM (ruột xe), CUốC (chuyến đi bộ hay xe), Xà CộT (cái bọc đựng đồ phụ tùng), BI đôNG (bình nước), CồN (alcool)..., dân vẫn thản nhiên nói, không những thế, xí nghiệp Nhà nước còn sản xuất SăM, LốP, PHANH... và để nguyên xi các chữ đó trên bao bì. Thì ra có cả một tập thể dốt, thấy đó mà không biết gốc gác.
Qua danh sách khái lược bên trên, bạn thấy tiếng Pháp xâm nhập vào ngữ vựng Việt nam cũng là đáng kể, nó xâm nhập bằng nhiều cách, chính thức phiên âm cũng có mà nói trại đi cũng có, cái đáng nói là người Việt nhiều khi chỉ lấy một phần trong từ hoặc ngữ (từ là một tiếng, ngữ là nhóm nhiều tiếng) để tạo thành chữ mà dùng.
Những khó khăn mà người đời sau gặp phải
Ngày xưa, số người tham gia việc phiên âm đa số là ký giả, nhà văn và một phần nữa là thợ thuyền. Trong số những người này, có người rành tiếng Pháp và có người không rành tiếng Pháp, họ phiên âm để mà dễ đọc, dễ nói chuyện với nhau.
Tôi nêu ra đây 2 chữ của thợ cơ khí:
PHAY, phiên âm từ chữ Fraise (lưỡi phay).
DOA, phát nguyên từ chữ Alésoir (lưỡi xoáy).
Fraise và Alésoir đều là danh từ, chỉ dụng cụ để thực hiện việc cắt gọt. Các từ trên đều có động từ tương ứng là Fraiser và Aléser, nhưng người Việt dùng ngay danh từ làm động từ, muốn thành danh từ, để chỉ hành động, người ta thêm chữ "sự" hay chữ "việc" đàng trước, để chỉ dụng cụ, họ thêm chữ "lưỡi": Phay ợ Lưỡi phay, Doa ợ Lưỡi doa, Bào ợ Lưỡi bào vv...
Các từ này phổ thông trong nghề nghiệp, giúp thợ thuyền dễ nói chuyện với nhau nhưng trên báo chí, đôi khi cũng có đăng đến. Do đó, đọc mà muốn hiểu, bạn phải đi tìm hiểu.
Khổ thay, việc tìm hiểu đôi khi không dễ, như chữ DOA, bạn đi tìm ở đâu ?
Trong tiếng Pháp, không có chữ nào đọc là Doa hay Zoa hết.
Chữ SOIR (buổi chiều tối) đọc là soa, muốn đọc thành zoa, phía trước nó phải có nguyên âm, đó là qui tắc để đọc chữ S, nhưng trong từ điển có vô vàn chữ tận cùng như vậy, đi tìm trong cả ngàn trang để kiếm một chữ thì đúng là đáy biển mò kim ! Chữ PHAY thì dễ tìm, vì âm phờ thường là do một từ bắt đầu bằng PH hoặc F, không kiếm được ở vần PH thì đi kiếm ở vần F, lục một hồi là ra.
Nhân đây, tôi đưa ra một nhận xét lấy từ thực tế: chữ do thợ thuyền Việt nam đặt thường khi không chuẩn xác, vì họ ít học.
Lấy một ví dụ: POAN-TU [poan-tuy] là từ mà thợ Việt nam hay dùng để chỉ thanh thép có đầu nhọn dùng để đóng lấy dấu trên mặt kim loại mà gia công. Chữ này sai, vì pointu chỉ có nghĩa là nhọn chứ không có nghĩa là mũi nhọn. Chữ chính xác là chữ POINçON [poan-sông], trong thợ thuyền, người nào nói được chữ poan-sông là người biết chữ, còn nói khác là người dốt chữ. Trình độ về nghề và trình độ về chữ là hai điều khác nhau xa lắm, có những người trình độ tiến sĩ, kỹ sư, tốt nghiệp ở nước ngoài mà viết vẫn sai tiếng nước đó, vì chính ra họ chỉ học về chuyên ngành chứ không học về chữ (tôi đã gặp một giáo sư là tiến sĩ Sorbonne dạy ở luật khoa Sài gòn niên khóa 1969-1970 nhưng đọc và viết sai chữ coĩncider, đã có nói trong bài Tiếng nói và giọng nói, PSSC xuân 2008).
Từ chữ PHAY, tôi hỏi các bạn đã có học qua chữ Pháp: chữ PHAY trong địa lý học có phải là do chữ FRAISE không ?
Nếu bạn trả lời là phải, tôi sẽ bảo rằng không phải, đó là do chữ FAILLE, đường nứt sụp trên mặt đất chứ không phải chữ Fraise.
Câu hỏi khác: Trong các loại dao dùng trong bếp có một loại gọi là DAO PHAY, dao này có liên quan gì đến nghề cơ khí không ?
Muốn biết, bạn phải tìm hiểu xem dao này có từ thời nào, nếu có trước thời Pháp thì chữ này là chữ Việt hoàn toàn, việc trùng âm chẳng qua chỉ là sự ngẫu nhiên, chính tôi cũng không biết rõ về điều đó.
Còn một chữ nữa: Xé PHAY. "Gà xé phay" thì ai cũng biết, nhưng phay đó là gì ? Viết bằng Y dài hay I ngắn ?
Theo cách đọc của người miền Nam, chữ đó là I ngắn, nhưng viết bằng I ngắn lại không có nghĩa gì, vì "phai" là lợt, là nhạt đi, đâu có dính dáng gì đến miếng thịt gà ?
Chữ nghĩa lôi thôi lắm, tại vì các bạn không để ý nên thấy mọi sự bình thường, chứ tôi thì hay quan tâm đến những cái nhỏ nhặt trong ngôn ngữ, bởi đi dạy học mà không chuẩn bị trước, lúc học trò hỏi, không biết phải trả lời ra sao. Một năm nọ, có đứa học trò hỏi tôi "Thưa thầy, cá khoai và cá phai, chữ nào đúng ?" Tôi ắng ớ, bởi vì trong gia đình, người nhà tôi gọi là cá phai nhưng tôi đã từng nghe một bài dân ca miền Trung có chữ cá khoai trong đó. Ai nói đúng ?
Hãy xét vấn đề cho kỹ, bởi vì trong một bài dân ca miền Bắc, nhạc sĩ Phạm Duy đã từng phổ biến câu hát "Một bầy tang tình con nít ố mấy lội, lội sông, ố mấy đi tìm..." (bài Cái trống cơm), câu này có một chữ sai nghiêm trọng là chữ "con nít."
"Con nít mà cho lội sông, bộ muốn nó chết đuối à ?" Người phê bình là anh Nguyễn Hoài Nam, cây bút nổi tiếng của tờ Quân đội nhân dân, Hà nội, đã từng có bài đăng trên Phù sa sông Cửu và trên cả đặc san của trường Tống Phước Hiệp, Cali.
Anh cho biết chữ đó là con sít, một loài chim chuyên phóng xuống nước và lội để bắt cá, người miền Bắc hay nói "con sáo con sít", sít chính là loài chim đó.
Sự sai lạc đã được vạch trần sau bao nhiêu năm người miền Nam vẫn tin theo bản in và hát theo những gì đã nghe trên đài phát thanh. Chính Phạm Duy là người miền Bắc mà vẫn nói sai thì bạn thấy tiếng nói rất là quan trọng, một người nói sai làm cho trăm người nói sai, ngàn người nói sai, vạn người nói sai, cả một tập thể người nói sai. Tuy nhiên, trong tập thể vẫn còn những người nói đúng, đó là những người còn biết giữ ngôn ngữ của nước mình.
Báo chí, sách vở, đài phát thanh... là những phương tiện để truyền thông tin tức, đem sự hiểu biết đến cho mọi người. Tuy nhiên, đôi khi các phương tiện đó lại đem đến cho mọi người sự hiểu biết sai, vừa rồi là một ví dụ. Ví dụ khác:
Trên sách báo, trong 8 năm qua, tôi 3 lần gặp người ta nói sai về tên làng nơi tôi ở.
Lần thứ nhứt, trong truyện ngắn "Người nữ thư ký của luật sư", nhà văn Xuân Vũ nói xã ở cạnh xã tôi là xã Hạnh Thông Tây.
Lần thứ hai, trong "Bến Nghé xưa và nay", nhà văn Sơn Nam viết rằng con đường từ Bà Chiểu đi vào Bình hòa sẽ tới xã Hạnh Thông.
Lần thứ ba, trong "Thêm một chuyện tình", Sơn Ca Bà Bà cũng gọi Hanh Thông Tây là Hạnh Thông Tây (PSSC xuân 2010, trang 113).
Hanh và Hạnh chỉ khác nhau có dấu nặng dưới chữ A. Tuy nhiên, nếu viết ra bằng chữ Hán, hai chữ ấy khác nhau hoàn toàn.
Như ở mục A, nơi vần R, tôi có trình bày gốc của chữ RáP và cho biết đó là do chữ RAFLE mà ra. Trước chữ ráp, tôi đề chữ "bố" trong ngoặc đơn, ý nói rằng trong dân gian, người ta hay nói chung hai chữ đó thành "bố ráp."
Bạn nghe chữ bố ráp chắc thấy bình thường, nhưng tôi thì thắc mắc, vì bố là chữ Hán cùng nghĩa với chữ rafle, tại sao ghép dính lại với nhau ? Ghép như vậy là nhân đôi nghĩa, nói hai lần một ý.
Người Việt hình như xem việc này như bình thường, dẫn chứng:
Cây Láp, có nêu ở mục B.
Trong tiếng Pháp, ARBRE có nghĩa là cây (tree), thêm mạo tự vào thì ra L'ARBRE, người Việt đọc trại ra thành LáP. Láp đã có nghĩa là cây, tại sao phải thêm chữ cây đàng trước nữa ?
Trở lại thời xa xưa, khi chữ Nho còn ngự trị, người ta gặp nhiều trường hợp tương tự:
BINH là lính, nhưng cũng có từ binh lính
CHỉ là trỏ, nhưng cũng có từ chỉ trỏ
ĐẠC là đo, nhưng cũng có từ đo đạc
CHI là nhánh, nhưng cũng có từ chi nhánh
CốT là xương, nhưng cũng có từ xương cốt
HộI là họp, nhưng cũng có từ hội họp
HUNG là dữ, nhưng cũng có từ hung dữ
KHIếP là sợ, nhưng cũng có từ khiếp sợ
Mộ là mến, nhưng cũng có từ mến mộ
MộNG là mơ, nhưng cũng có từ mơ mộng
NGHIệP là nghề, nhưng cũng có từ nghề nghiệp
PHượNG là thờ, nhưng cũng có từ thờ phượng
QUáN là quê, nhưng cũng có từ quê quán
SINH là đẻ, nhưng cũng có từ sinh đẻ
SINH là sống, nhưng cũng có từ sinh sống
SắC là màu, nhưng cũng có từ màu sắc
TĩNH là yên, nhưng cũng có từ yên tĩnh
THAI là dấu hiệu ốm nghén (fỵtus), nhưng cũng có từ thai nghén
THế là thay, nhưng cũng có từ thay thế
TRá là dối, nhưng cũng có từ dối trá
Xã là làng, nhưng cũng có từ làng xã
Bạn có thấy người Việt nam "đa ngôn" không ?
Tôi nể người Việt nam thật, vì họ nói quá nhiều, nói và không từ chuyện lặp lại một ý đã nói rồi, nói một hơi 2 chữ trong khi có thể gom vào một chữ. Việc nói thừa chữ như vậy, người Pháp gọi là redondance, chính dân họ cũng có nói thừa chứ không riêng gì người Việt, song chỗ họ nói thừa thường nằm trong câu chứ không nằm trong chữ.
Ngôn ngữ là một thứ nếu nghiên cứu, bạn thấy rất thích, vì nó mở cho bạn thấy những cái lạ của con người trong việc ăn nói. Trong bài viết năm nay, tôi khai thác về vấn đề mượn tiếng của nhau để nói chuyện. Chính người Pháp cũng có mượn chữ của Việt nam chứ không phải không, bạn nào có từ điển của Pháp, mở ra ở vần C sẽ thấy chữ Cagna và Congaĩ, hai chữ gốc Việt nam: cái nhà và con gái, song họ mượn mà hiểu khác nghĩa đi. Cagna đối với họ là nhà tranh vách đất, loại nhà mà họ nhìn thấy ở thôn quê Việt nam, còn Congaĩ là đàn bà An nam chứ không phải là thiếu nữ, bởi trong tiếng nước họ, những điều đó đã có chữ rồi, họ không cần phải mượn thêm nữa.
Sự hiểu xa nghĩa gốc này là chuyện cũng bình thường vì Việt và Pháp ở quá xa nhau, gần như Tàu và Việt, Việt nam vẫn hiểu lầm nhiều chữ của Trung quốc, thường thấy nhất là:
Bồi hồi: đi tới đi lui (to go back and forth), Việt nam hiểu là cảm xúc trong lòng.
Lang thang: dáng áo dài lòa xòa, phất phơ, Việt nam hiểu là đi phất phơ, vô định xứ.
Triền miên: quấn quýt nhau, Việt nam hiểu là kéo dài mãi không dứt.
Thủy tinh: tinh thể silic loại tốt, pha lê: tinh thể silic loại xoàng. Việt nam hiểu ngược lại, cho rằng pha lê mới tốt, thủy tinh là đồ ve chai.
Ở sát bên nhau mà còn như vậy thì đừng nói chi ở xa như Pháp với Việt nam !
Việc phiên âm và cắt bỏ chữ gây nhiều trở ngại cho người muốn tìm hiểu và cả những người muốn dịch thuật, nếu không sống vào thời đại đó.
1.- Một món ăn mà bạn nào cũng biết là món trứng ốp-la. Nhìn chữ lạ, các bạn trẻ biết ngay đó là chữ phiên âm từ tiếng nước khác, nhưng "ốp-la" là từ chữ gì ?
Phân tích chữ: ốP là do chữ ệUF, cái trứng, LA là do chữ PLAT, cái dĩa. Hai chữ này không nằm sát nhau mà lại nằm cách nhau trong nhóm chữ ỵuf sur le plat, nghĩa đen là trứng nằm trên dĩa, song ở đây là trứng chiên nửa sống nửa chín, tròng đỏ còn nguyên, không bị vỡ ra. Món này là món bạn rất thường ăn nên không cần phải nói nhiều hơn nữa.
2.- Chữ SăM (cái ruột xe) cũng là chữ nằm trong nhóm chữ.
Ngày xưa, trước khi văn minh Tây phương xâm nhập vào lãnh thổ nước ta, người dân chưa biết ruột xe là cái gì, vì xe dùng trong nước là xe bò, xe ngựa, bánh xe là một vòng bằng gỗ có đai thép niền quanh.
Loại xe này đi hay bị dằn xóc, đi xe của người Pháp, thấy êm ái hơn, vì họ thông minh, biết đệm bánh xe bằng một vành cao su có buồng chứa khí trong đó. Buồng ấy, người Pháp gọi là CHAMBRE à AIR.
Người Việt hạng có tiền thi nhau mua sắm, và họ đặt chữ để gọi cái ruột xe. Từ SăM phát xuất từ miền Bắc và nó vẫn còn được sử dụng cho đến ngày nay, người miền Nam không gọi như vậy, họ nói đơn giản là cái ruột xe, bởi vì bên ngoài, nó có cái vỏ mà người miền Bắc gọi là cái LốP, lốp cũng là từ phiên âm và tách âm từ enveloppe.
3.- Những người sử dụng xe ô-tô đều biết chữ đề.
đề cũng là một từ phiên âm và tách âm từ chữ DéMARRER.
Démarrer phát xuất từ chữ amarre là sợi dây thừng để buộc thuyền vào bờ. Amarrer là buộc vào, démarrer là cởi ra để cho thuyền đi. Từ động từ đó, phát sinh ra nghĩa mở máy cho xe chạy và bộ phận để khởi động gọi là démarreur, chữ này bạn nào có xe cũng biết cả, nó không work thì cái xe bạn kể như đứng yên.
Nói về ngữ nghĩa, Dé thật ra chỉ là một tiếp đầu ngữ gốc La tinh, nó cùng với DES, DIS đều có nghĩa là lấy đi, làm mất đi. Tự bản thân, nó không có nghĩa là làm cho chạy, nhưng nhờ đi với chữ amarre, nó có nghĩa đó. Người Việt cắc cớ, lấy tiếp đầu ngữ và cho nghĩa khác đi. Tuy nhiên, nó chỉ có nghĩa đò trong trường hợp đó, trong trường hợp khác, nó sẽ có nghĩa khác: DéCAPITER: chặt đầu (caput, capitis: cái đầu).
4.- Việc cắt bỏ chữ đã gây nhiều sự khó khăn cho người muốn tìm hiểu, trong chữ này lại còn có sự cắt vần: CA-VE, do chữ CAVALIèRE. ở đây, có một sự cắt vần và nối âm: CA - V + èRE (bỏ đi A và LI) thành ra CAVèRE, đọc là ca-ve. Chữ này rất nhiều người không giải thích được, kể cả những người sinh trước thập niên 50 nhưng sống ở miền Bắc, vì nó xuất hiện trên báo chí ở miền Nam thường hơn. Cũng vậy, chữ SON (cái nồi nhỏ) là do chữ CASSEROLE, khi phiên âm, người ta đã bỏ CAS và ER, còn lại S + OLE
Trong việc phiên âm, người Việt lại còn hay nói trại. Ta gặp trong các từ:
1.- BA Dớ từ chữ BAVURE
2.- BạT từ chữ BâCLE
3.- CùI DìA từ chữ CUILLèRE
5.- LONG đềN từ chữ RONDELLE
6.- MA-Cà-BôNG từ chữ VAGABOND
7.- PHó-MáT từ chữ FROMAGE
8.- PHú DE từ chữ FOURRIèRE
9.- PHú LíT từ chữ POLICE
10.- SU HàO từ chữ CHOU-RAVE
11.- Xà CộT từ chữ SACOCHE
12.- Xà LIM từ chữ CELLULE
Trong chữ 1, VURE mà thành Dớ, trong chữ 3, LLèRE mà thành DìA, trong chữ 7, MAGE mà thành MáT, trong chữ 10, RAVE mà thành HàO, trong chữ 12, LULE mà thành LIM... đã là thấy lạ, nhưng có lẽ lạ nhứt là chữ VAGABOND thành chữ MA-Cà-BôNG, chữ CRESSON thành chữ Xà-LáCH-SON.
Việc nói trại cộng thêm việc cắt bỏ chữ cũng gây nên sự khó khăn trong việc tìm hiểu, điển hình là chữ hủ-lô. Xe hủ-lô ai cũng biết, nhưng đó là do chữ gì thì ít người biết.
Thật ra đó không phải là xe mà chỉ là một bộ phận được gắn vào xe thôi. Nguyên chữ đó là ROULEAU COMPRESSEUR, nghĩa là ống cán ép bằng thép rất nặng nên phải được gắn vào xe có động cơ để dễ di chuyển. Nó chỉ xuất hiện ở Việt nam từ thời Pháp thuộc, thấy lạ, người Việt mới đặt tên để gọi, nhưng người ta không lấy toàn chữ mà chỉ lấy một phần ở đầu, không phiên âm thành ru-lô mà nói trại thành hủ-lô, dùng quen rồi nên không thấy gì lạ chứ sự thực đó là một chữ rất dị kỳ trong tiếng Việt nam.
Trong một trường hợp khác, lúc dịch âm, người Việt dùng ngay chữ Việt: PhấN TIêN để dịch chữ PASTEL, một loại bút màu tương tự như màu sáp. Sự dịch âm như vậy dễ khiến người sử dụng không còn biết đâu là nguồn gốc nữa.
Việc phiên âm trong quá khứ đa phần là việc của cá nhân, vì không có chữ, buộc lòng người ta phải mượn và đặt ra để nói.
Nhìn gần để khảo sát, bạn thấy có nhiều khi người Việt như sính dùng ngoại ngữ trong khi tiếng nước nhà đã có chữ để nói. "Tựa" là một chữ vốn đã có, thoát thai từ chữ "Tự" của Tàu, nhưng người ta vẫn thích nói chữ "Tít", phiên âm từ Titre của Pháp. "Bộ vó" là một chữ có trong tiếng Việt nam, nhưng người ta vẫn thích dùng chữ "Mác", phiên âm từ chữ Marque của Pháp.
Có chữ này nói ra nghe mới buồn cười: Việt nam có chữ "Bố" (Hán Việt), nghĩa là ruồng bắt, nhưng trong từ ngữ bình dân còn có chữ "bố ráp" cũng để chỉ điều đó.
"Ráp" là gì ?
Trong tiếng Việt, ráp có nghĩa là nối lại với nhau, nhưng ở dây không phải là tiếng Việt, đó là phiên âm chữ RAFLE của Pháp, cũng có nghĩa là ruồng bắt (danh từ).
Các bạn trẻ ngày nay không biết vào thời Pháp, những cuộc ruồng bắt kinh khủng như thế nào. Một chiếc xe của Pháp đi qua, một quả lựu đạn ném ra là cả xóm đó bị lùa hết. Pháp sẽ cho lính làm một cuộc RAFLE, vây bắt hết người trong xóm và đem tập trung vào một bãi đất, cho người trùm bao bố có khoét hai lổ nhỏ đi nhận diện. Chỉ cần hắn gật đầu một cái là người đối diện kể như bị lôi ra bắn chết ngay, đó là chưa nói việc nhà cửa trong xóm bị biến thành bình địa do súng lớn của xe tăng, dân chúng đi về, không biết phải ở nơi nào, thật là khổ.
Chữ "bố ráp" có từ thời ấy. Nghe nói Tây đi bố (hay bố ráp) là dân chúng tái mặt, kinh hoàng. Bố ráp là một từ gây hãi hùng cho người Việt thời Pháp thuộc, trong chữ ấy có nửa phần là tiếng Pháp.
Trong chữ "làm le" hay "lấy le" mà bạn vẫn thường nghe hoặc vẫn thường nói, cũng có nửa phần là tiếng Pháp. Trong tiếng Việt, "le" có nghĩa là lè ra, thè ra, như: le lưỡi. đó là một động từ, còn thấy trong từ "măng le", một giống măng. Thế nhưng trong "làm le" và "lấy le", "le" lại là một danh từ, bắt nguồn từ chữ l'air của Pháp, có nghĩa là không khí (giống tiếng Anh), cũng có nghĩa là dáng vẻ bên ngoài. Làm le tức là làm ra dáng mình ngon lành lắm, lấy le là làm cho có dáng hơn người khác. đó là những expressions bị ảnh hưởng của Pháp, còn tồn tại mãi cho đến ngày nay, nhưng chữ "le" trong lăm le lại là chữ Việt, một từ để láy, không có nghĩa.
Một thành ngữ khác cũng còn được nhiều người nói là "làm reo" (khác với "làm eo" do chữ "yêu" trong tiếng Hán yêu sách).
REO trong tiếng Việt là động từ, có nghĩa là phát ra tiếng lớn, nhưng trong "làm reo", nó lại là danh từ.
Trong tiếng Việt, không có chữ "reo" nào là danh từ cả. Vậy thì ta biết đó là gốc ngoại lai.
Cũng trong mục đích nêu lên để nhận thức, tôi đưa ra chữ LáP quen dùng ở người Việt nam.
Như trên có dẫn, "láp" là từ để dịch chữ l'arbre de transmission, nghĩa là cây truyền động, một bộ phận cơ khí nối ổ máy với trục bánh xe hoặc với chân vịt (hélice) của tàu thủy.
Người Việt hay nói "cây láp", cách nói này là dư chữ, vì láp đã có nghĩa là cây (tree), khi nói "cây láp", vô hình chung ta nói "cây cây", không có nghĩa. Khi nói "cây láp", người nói cho người nghe hiểu ngầm có chữ truyền động ở phía sau, nhưng thực tế ít ai biết phía sau còn có ẩn chữ transmission nghĩa là sự truyền động.
Đơn giản hóa chữ Phiên m
Sự phiên âm còn dẫn đến chỗ dần dần bị người đời đơn giản hóa.
Ví dụ: Bóp-phơi từ chữ Porte-feuille (đồ để đựng giấy tờ, tiền bạc), về sau chỉ còn chữ Bóp, nghĩa là cái ví, chữ Cạc-táp từ chữ Cartable, về sau biến thái thành cặp-táp rồi chỉ còn chữ Cặp, E-ghi từ chữ Aiguille (chữ dùng trong ngành đường sắt), về sau chỉ còn chữ Ghi, ô-ri-gin từ chữ Origine về sau chỉ còn chữ Gin, Lô-can từ chữ Local về sau chỉ còn chữ Lô.
Kể qua một số điều, bạn đọc cũng thấy cái khó của ngôn ngữ, bởi vì quá quen rồi, thường khi chúng ta không thấy.
Để hiểu về tiếng Việt, bạn phải học rất nhiều mới thấu đáo được, 12 năm ở tiểu học và trung học cộng với 7 năm ở đại học vẫn chưa thấm tháp gì, bạn học cả đời cũng chưa hết chữ, tôi nghiên cứu đã hơn 40 năm nay rồi mà vẫn còn nhiều chỗ còn rất mù mờ. ở tha phương này, sách vở không có, tài liệu không có, đành chịu thua !
Biết chữ, xài được chữ và hiểu nghĩa đã là tốt, nếu biết cả gốc gác của nó lại càng tốt hơn. Vì thời gian qua đã lâu rồi, lớp già lần lần chết mất, lớp trẻ không còn hiểu nhiều lịch sử ngày xưa và ngày nay số người biết tiếng Pháp cũng không nhiều, tôi viết bài này cốt là để lớp trẻ có dịp hiểu về từ ngữ gốc Pháp có trong tiếng Việt nam.
Bạn trẻ Việt nam nên nhớ một điều: Việt nam bị ảnh hưởng rất nhiều của người Hán (Trung quốc) và người Pháp. Trong tiếng Việt có hơn 60% là từ gốc Hán, khoảng hơn 400 từ là từ gốc Pháp, do đó, muốn hiểu rành tiếng Việt, bạn phải biết cả tiếng Hán và tiếng Pháp. Muốn hiểu rõ hai thứ tiếng đó, bạn phải tốn ít nhứt 20 năm miệt mài học không ngơi nghỉ, dưới thời gian đó thì hiểu biết khó tận tường.
Thế cho nên đọc một bài viết này vẫn đỡ tốn thì giờ hơn bỏ công ra học, vì có người đã học qua rồi dọn sẵn cho bạn.
Trong một bài viết khác, tôi sẽ trình bày về chữ Việt thoát thai từ chữ Hán để các bạn lãm tường, bởi vì số chữ đó cũng nhiều vô kể và chữ Hán là thứ chữ không dễ học.
Chúc các bạn một mùa xuân thật vui.
Montreal, 18/11/2010
Nguyễn Đức Tuấn
Cựu GS Pháp ngữ và Việt ngữ
(đã đăng trên PSSC Houston, xuân 2011)
* Bản này có sự bổ chính so với bản soạn năm 2010.
Nguồn: http://tunguyenhoc.blogspot.kr/2013/07/chu-viet-goc-phap-con-ton-tai-en-ngay.html
Xem thêm:
Nguồn: http://tunguyenhoc.blogspot.kr/2013/07/chu-viet-goc-phap-con-ton-tai-en-ngay.html
Xem thêm:
xà bông gốc là tiếng pháp nhưng được truyền bá qua viêt nam từ bồ đào nha
Trả lờiXóaMerci nguyentienhai.
Trả lờiXóaC'est parfait, toi
Có thể tải danh sách từ gốc Pháp ở phía dưới trang này:
Trả lờiXóatunguyenhoc.blogspot.com
có thể mua từ điển của thầy Nguyễn Đức Dân và Nguyễn Quảng Tuân này ở đâu nhỉ?
Trả lờiXóaMời vào trang: http://http://quynhvang.net/phapviet/phap_viet.htm.
Trả lờiXóaNguyễn Quang Vinh