a. Bất quy tắc:
ㄷ:
Patchim 드 ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành ㄹ khi âm tiếp theo nó (tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụ âm.
VD:
듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.
묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.
걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요.
저는 지금 음악을 들어요 ( Tôi đang nghe nhạc)
잘 모르면 저한테 물어 보세요 (Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé)
어제는 많이 걸었어요 (Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua)
저한테 묻지 마세요 (Đừng hỏi tôi)
Lưu ý: Tuy nhiên 닫다 (đóng), 받다 (nhận) và 믿다 (tin) không thuộc hệ thống bất quy tắc này.
VD:
문을 닫아 주세요 (Làm ơn đóng cửa giùm)
어제 친구한테서 편지를 받았어요 (Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi)
ㅂ:
Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ㅂ thuộc dạng bất quy tắc này.
- Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng ㅂ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ㅂ đi, thêm 우 vào gốc động từ đó.
- Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi 아/어/여, 아/어/여서 hoặc 아/어/여요 ta luôn kết hợp theo trường hợp 어, 어서, 어요 ngoại trừ một số động từ như 돕다 và 곱다.
- Khi gốc động từ có ㅂ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.
VD:
즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạng rút gọn)
반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.
춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.
어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.
덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.
돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.
곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.
으 :
- Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc 으 đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
+어요:
VD:
쓰(다) + 어요: ㅆ+ㅓ요 => 써요: viết, đắng, đội (nón)
크(다) + 어요: ㅋ + ㅓ요 => 커요: to, cao
뜨(다): mọc lên, nổi lên
끄(다): tắt ( máy móc, diện, đèn)
저는 편지를 써요. (Tôi đang viết thư)
편지를 썼어요. (Tôi đã viết thư)
편지를 써야 해요. (Tôi phải viết thư)
동생은 키가 커요. (Em trai tôi to con)
+아요:
Được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm 으 nếu âm trước nó 으 là ㅏ hoặc ㅗ , 어요 được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm 으 nếu âm trước nó 으 những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ 아 và 오.
Bất quy tắc 으 + 아요 khi:
VD:
바쁘(다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요: bận rộn
배가 고프(다): đói bụng
나쁘(다): xấu (về tính chất)
잠그(다): khoá
아프(다): đau
저는 오늘 바빠요. (Hôm nay tôi bận.)
오늘 아침에 바빴어요. (Sáng nay tôi (đã) bận.)
바빠서 못 갔어요. (Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.)
Bất quy tắc 으 + 어요 khi:
VD:
예쁘(다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)
슬프(다): 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)
기쁘(다): vui
슬프(다): buồn
르 :
- Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là 르 khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
- Nếu nguyên âm ở liền trước 르 là 아 hoặc 오, thì chữ 르 sẽ biến thành 라 đồng thời thêm phụ âm ㄹ vào làm pachim của chữ liền trước
VD:
모르다 ( không biết) --> 몰라요
빠르다 ( nhanh) --> 빨라요
다르다 ( khác) --> 달라요
저는 영어를 몰라요. (Tôi không biết tiếng Anh)
비행기는 빨라요 (Máy bay thì nhanh)
전화번호가 달라요. (Số điện thoại thì khác)
- Nếu nguyên âm ở liền trước 르 là những nguyên âm khác ngoài 아 hoặc 오 , thì chữ 르 sẽ biến thành 러 đồng thời thêm phụ âm ㄹ vào làm pachim của chữ liền trước.
VD:
부르다( hát) --> 불러요.
기르다( nuôi) --> 길러요.
누르다( nhấn, ấn) --> 눌러요.
노래를 불러요. ((Tôi) hát một bài hát.)
저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. (Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.)
문을 열고 싶어요? ((Anh) muốn mở cửa à?)
그러면, 여기를 눌러 주세요. (Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.)
ㄹ :
- Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim ㄹ thì ㄹ sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ
có ㄴ, ㅂ, ㅅ tiếp giáp với nó.
VD:
살다(sống) --> 어디에서 사세요? (Bạn sống ở đâu? )
알다(biết) --> 저는 그 사람을 잘 압니다. (tôi biết rõ về người đó.)
팔다(bán) --> 그 가게에서 무엇을 파니? (Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?)
말다(đừng) --> 들어오지 마세요. (Đừng vào)