Hiển thị các bài đăng có nhãn Ngữ·pháp tiếng Hàn. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Ngữ·pháp tiếng Hàn. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 10 tháng 6, 2019

Trợ-từ 도 và cách dùng đúng

= cũng
bổ-nghĩa trực-tiếp cho từ đứng liền trước nó

나도 김치를 먹어요. = Tôi cũng ăn kim chi. (Hàm ý: Người khác ăn kim chi, tôi cũng ăn kim chi. 도 bổ-nghĩa cho 나)

나는 김치도 먹어요. = Kim-chi tôi cũng ăn. (Hàm ý: Ngoài những món khác ra, tôi còn ăn cả kim-chi. 도 bổ-nghĩa cho 김치).

나는 김치를 먹기도 해요. = Tôi cũng ăn kim-chi. (Hàm ý: Tôi làm những việc khác, và việc ăn kim chi tôi cũng làm. 도 bổ nghĩa cho danh-từ 먹기 (việc ăn).)

Nguyễn Tiến Hải

Thứ Bảy, 25 tháng 5, 2019

Trợ từ 에게, 한테, 께, 에게서, 한테서, 으로부터

N + 에게/한테/께 주다:  đưa CHO N (give TO N)
에게 dùng nhiều trong văn viết (written form)
한테 dùng nhiều trong văn nói (when speaking)
께 dùng trong kính-ngữ, khi N bậc cao hơn mình (ví dụ N là 사장님, 교수님, 선생님,...) (honorific)


N + 에게서/한테서/으로부터 받다: nhận TỪ N (receive FROM N)
에게서/한테서 khi N là người (when N is a person)
chỉ 으로부터 dùng khi N không phải là người (ví dụ N là 정부 (chính phủ) (when N is not a person)
로부터: 정부로부터, 친구로부터
으로부터: 선생님으로부터

Thay 주다 bằng động từ khác, nghĩa các cấu trúc trên cũng tương tự. (CHO, ĐẾN hoặc TỪ)


Thứ Tư, 22 tháng 5, 2019

V + -(ㄴ/는)다는 + N

VERB + -(ㄴ/는)다는 + NOUN

-(ㄴ/는)다는 is a shortened form of -(ㄴ/는)다고 하는, which is a combination of -(ㄴ/는)다고 하다 plus -는. 
-(ㄴ/는)다는 là dạng rút-gọn của -(ㄴ/는)다고 하는, đây là dạng kết-hợp giữa -(ㄴ/는)다고 하다 và -는. 

Ex) 
Ví-dụ
비가 온다고 하는 이야기 = a story in which someone says that it rains = câu chuyện nói rằng trời mưa
→ 비가 온다는 이야기 

축하한다고 하는 메시지 = a message saying that he/she congratulates me  = tin-nhắn nói rằng chúc-mừng
→ 축하한다는 메시지 

Sample Sentences (Câu mẫu)

TTMIK이 재미있다는 이야기를 들었어요. 
= I heard (a story in which) someone (was) saying that TTMIK is fun. 
= Tôi đã nghe chuyện kể rằng TTMIK hay.

저도 간다는 메시지를 남겼어요. 
= I left a message saying that I would go, too. 
= Tôi đã để lại tin-nhắn rằng tôi cũng đi.

주연 씨 결혼한다는 소식 들었어요?
= Have you heard the news that Jooyeon is getting married?
= Đã nghe tin-tức [rằng] Jooyeon kết-hôn chưa?

경은 씨가 제주도에 간다는 이야기를 들었어요. 
= I heard (a story that) someone (was) saying that Gyeong-eun was going to Jeju Island. 
= Đã nghe chuyện Gyeong-eun đi đảo Jeju.

지금 간다는 사람이 없어요. 
= There is no one who says they will go now.
= Không [có] ai nói bây giờ [sẽ] đi.

Source: https://talktomeinkorean.com/lessons/level-5-lesson-17

Xem thêm:

Mẫu câu 35: V/A~다는 말(소식, 소문)을 듣다 (nghe nói, nghe tin, nghe đồn rằng...)

Thứ Sáu, 14 tháng 12, 2018

았답니다, 었답니다, 였답니다

Tác giả: Nguyễn Tiến Hải

Cấu trúc: 동사 + 았/었/였 + 다 + ㅂ니다 --> 동사 + 았/었/였 + 답니다

Đây là câu trần thuật gián tiếp dùng cho quá khứ.
This is the reported speech used for the past tense.

Ví dụ:
Example


1. 걷기로만 몸무게 20kg이 줄었답니다. 

Tôi từng nghe nói chỉ bằng cách đi bộ thôi mà trọng lượng cơ thể đã giảm được 20kg. 

I heard that 20kg of the body weight was reduced just by walking only.
Nguồn: ohmynews
2. 여우가 있는 자리에 발을 들였다고 날개 한 조각 남아나지 않은 베짱이를 몇 마리 알고 나니 당신들이 있는 곳은 피해 가게 되었답니다. 
Nguồn: 이솝 이야기, "여우와 베짱이"








Thứ Bảy, 15 tháng 4, 2017

Sự khác nhau giữa 는대로 và 자마자


'-는대로'와 '-자마자'의 쓰임

'-는대로'와 '-자마자'는 쓰임이 어떻게 다른가요? 한국말을 배우는 외국인 친구에게 설명해주려고 하는데 솔직히 저도 잘 모르겠습니다. 예를들면"학교가 끝나자마자 집으로 간다" 라는 문장은 "학교 가 끝나는대로"로 바꾸어 써도 괜찮지만 "비가 내리자마자 버스 가 출발했다" 라는 문장은 "비가 내리는대로"로 바꾸어 쓰면 말 이 되지 않는 것 같습니다. 두가지의 쓰임의 차이를 어떻게 설명하면 좋을까요?

--------------------------------------------------------------
'학교가 끝나자마자'에서 '-자마자'는 앞 절의 동작이 끝나고 곧이어 다음 절의 사건이나 동작이 일어남을 나타내는 어미입 니다. '학교가 끝나는 대로'에서 '대로'는 '어떤 상태나 행동이 나타 나는 족족'의 뜻을 나타내는 의존명사입니다. '-는 대로'는 선행 동작이 일어나고 그 상태가 지속되는 가운 데 후행 동작이 일어남을 말하지만, '-자마자'는 선행 동작이 일어났을 때만 가리키고 후행 동작과 어떤 연관이 없어서 우연 성을 가지는 경우가 많습니다.


-------------------------------------------------------------
'-는 대로'는 앞서 어떤 동작이 일어나고 그 상태가 계속되는 가 운데 그와 관련된 두 동작이 일어남을 나타내고, '-자마자'는 앞 선 동작이 일어났을 때만을 가리켜 뒤 동작과 어떠한 연관이 적 어서 앞뒤 상황이 우연적일 때도 씁니다. '-자마자'는 과거의 사실에 쓰고, '-는 대로'는 우연적인 상황에 서 쓸 수 없습니다. '연락하셨어요'는 과거이므로 '부산에 도착하자마자 연락하셨어 요.'를 씀이 더 적절합니다.

출처 : 우리말 배움터

V (으)ㄹ 뿐(만) 아니라 Không những... mà còn

V + (으)ㄹ 뿐(만) 아니라 : not only ~ but also

Không những... mà còn
Không chỉ... mà còn

철수는 잘 생겼을 뿐만 아니라 착해요. = Cheol-Su không những đẹp trai mà còn tốt bụng.
영희는 얼굴이 예쁠 뿐만 아니라 몸매도 좋아요. = Yung-Hee không chỉ có khuôn mặt xinh đẹp mà cơ thể cô ấy cũng đẹp.

철수는 영어를 잘 할 뿐만 아니라 스페인어도 잘 해. = Cheol-su không chỉ nói tiếng Anh giỏi mà còn nói giỏi cả tiếng Tây Ban Nha.

그는 가난할 뿐만 아니라 몸도 허약하다. = Anh ấy không những nghèo mà thân-thể cũng yếu-ớt.


Người dịch: Nguyễn Tiến Hải
Source: http://www.koreanwikiproject.com/wiki/(%EC%9C%BC)%E3%84%B9_%EB%BF%90(%EB%A7%8C)_%EC%95%84%EB%8B%88%EB%9D%BC

A.V. + ㄹ/을 셈이다 Định làm gì

A.V. + ㄹ/을 셈이다 "(one) plans to," "(one) intends to"
-ㄹ/을 셈이다 indicates an intention or a plan. 
Diễn-tả ý-định hoặc kế-hoạch.

나는 오전 중에 돌아 올 셈이었다.
=> I was planning on coming back before noon.
Tôi định sẽ quay lại trong buổi sáng.

너 앞으로 어떻게 할 셈이야?
=> What are you planning to do from now on?
Từ đây trở đi mày định làm như thế nào?

나를 바보 만들 셈이냐?
=> Are you going to make a fool of me?
Mày định chơi tao à?
Mày định biến tao thành kẻ ngốc à?

Người dịch: Nguyễn Tiến Hải
Source: http://www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson21/21_grammar_only.htm

V. + ㄴ/은/는 셈이다 Dường như

V. + ㄴ/은/는 셈이다 "it is (almost) as though," "I would say..."
Dường như....

-ㄴ/은/는 셈이다 indicates a calculated result and is a colloquial expression.

(a)
비싸게 산 셈이다.
=> (It's almost as though) we paid too much.
Dường như đã mua đắt.

이 아파트는 값에 비해 넓은 셈이다.
=> (I'd say) this apartment is large, considering the price.
Căn-hộ này dường như rộng so với giá.

매일 학교에 가는 셈이다.
=> It's almost as though I go to school every day.
Dường như mỗi ngày đều đi học.

Người dịch: Nguyễn Tiến Hải
Source: http://www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson21/21_grammar_only.htm

Thứ Ba, 4 tháng 4, 2017

V-다시피 (như bạn biết, bạn biết rồi đó)

Người dịch: Nguyễn Tiến Hải
-다시피 nghĩa là "như". Các cụm từ thông dụng là:

알다시피 như bạn biết, bạn biết rồi đó
아시다시피như anh biết (kính ngữ)
보다시피như bạn thấy
듣다시피như bạn nghe được
들었다시피như bạn đã nghe thấy
  • 너도 알다시피 내일이 마이야의 생일이야.
    => Mày cũng biết đó, ngày mai là sinh nhật của Maya.
  • 선생님께서도 아시다시피 요즘 거리가 복잡해요.
    => [Như] thầy cũng biết rồi, dạo này đường sá phức tạp ạ.
  • 너도 보다시피 여기는 의자가 없지 않니.
    => Như mày thấy đó, ở đây không có ghế.
  • 너도 들었다시피 에릭이 내일 온대.
    => Mày cũng nghe thấy rồi đó, họ nói Eric mai tới.
Chú ý:
Khi theo sau -다시피 là -하다,  -다시피하다 có nghĩa là "gần như"/"suýt"
  • 오늘 바빠서 굶다시피 했어.
    => Hôm nay vì bận quá nên tôi gần như/suýt chết đói.
  • 늦을까봐 학교까지 뛰다시피 해서 갔어.
    => Sợ bị trễ nên tôi đã đi gần như chạy tới trường.

Thứ Bảy, 1 tháng 4, 2017

-던 (Sự hồi tưởng quá khứ; Retrospective)

Có thể tổng kết 'verb + 던 + noun' đại khái là có 2 nghĩa: cái gì đó dở dang (chưa hoàn tất); hoặc là đã từng là...
* Reference:
- (bonewso.net) hồi tưởng quá khứ (used to)
- (ezcorean.com) 던 là 1 trong số 4 suffixes để biến một động từ thành một định ngữ cho danh từ.
- (hanguladay.com) 던 là một kiểu modifier.
- (ezcorean.com) Đọc xong câu này thì sẽ hiểu hết về -던 nè: "-던" is used for an action which took place in the past but which was abruptly terminated or stopped in the past for some reason.


Vĩ tố dạng định ngữ 던
Cấu trúc cú pháp (으)려던 참이다
Dạng kết hợp 었/았/였던

Thứ Sáu, 6 tháng 1, 2017

Động·từ bất·quy·tắc trong tiếng Hàn

1. Động từ bất quy tắc ‘-ㄹ’
Khi âm kết thúc của gốc động từ có 받침 (phụ·âm cuối của một âm·tiết) ‘ㄹ’ thì ‘-ㄹ’ sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ có ‘-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ’ tiếp giáp với nó.

Ví dụ:
– 살다(sống) -> 어디에서 사세요? Bạn sống ở đâu?
– 알다(biết) -> 저는 그 사람을 잘 압니다. Tôi biết rõ về người đó.
– 팔다(bán) -> 그 가게에서 무엇을 파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?
– 말다(đừng) -> 들어오지 마세요. Đừng vào.

2. Động từ bất quy tắc ‘르’
* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm 받침 của âm·tiết liền trước.

– 모르다 (không biết) -> 몰라요

Thứ Ba, 3 tháng 1, 2017

The difference between 에 and 에서



This video shows the difference between ~에 and ~에서. This is one grammar point that can often be confusing when you don't know exactly where or how to use each one. Both refer to something happening at a location, but there is a distinct difference between the two.
Source: keytokorean

Thứ Sáu, 30 tháng 12, 2016

Seven speech levels in Korean

There are seven verb paradigms or speech levels in Korean, and each level has its own unique set of verb endings which are used to indicate the level of formality of a situation.
Hasoseo-che (하소서체)
Formality very high
Politeness high
archaic
ex) 미안하나이다

Hasipsio-che (하십시오체)
Formality high
Politeness high
ex)미안합니다.

Thứ Năm, 29 tháng 12, 2016

Mời bạn dịch thử một câu dài viết bằng tiếng Hàn

Tác·giả: Nguyễn·Tiến·Hải

Một câu khá dài viết bằng tiếng Hàn:
"엔지니어가 사회의 중심이 되는 것은 물론 사회의 모든 구성원이 생활 주변에서의 작은 것도 개선하려는 의지와 현재 것을 바꾸고자 하는 창의적인 생각을 바탕으로 하는 엔지니어 마인드를 지니고 있을 때 엔지니어 시대는 활짝 열리게 된다."
(Câu này trích từ trong một cuốn sách bằng tiếng Hàn "엔지니어, 세상의 중심에 서라", tác·giả 김용석)

Đây là một câu điển·hình cho trình·tự tư·duy ngược của người Hàn. Dù bạn có biết hết nghĩa của tất·cả các từ và biết tất·cả cấu·trúc ngữ·pháp trong câu này, bạn cũng sẽ không dễ·dàng dịch được nghĩa của nó nếu tư·duy theo kiểu của người Việt.

Từ·vựng:
엔지니어 = từ gốc tiếng Anh engineer (kĩ sư)
사회 = xã·hội
중심 = trung·tâm
물론 = hiển·nhiên

Thứ Sáu, 25 tháng 11, 2016

기로 하다 quyết định làm gì

-Dùng để chỉ một quyết định nào đó của chủ ngữ câu, thực hiện sự chọn lựa giữa nhiều khả năng khác nhau, hoặc đạt đến một giải pháp nào đó. Vì vậy, mẫu câu này thường được dùng ở thì quá khứ.


VD:

담배를 끊기로 했어요.          (Tôi đã quyết định bỏ thuốc.)

술을 마시지 않기로 했어요. (Tôi đã quyết định không uống rượu.)

이번 주말에 여행을 가기로 했어요.            (Tôi đã quyết định đi du lịch vào cuối tuần này.)


- Ở dạng này, động từ 하다 có thể được thay bởi các động từ: 약속하다 (hứa), 결정하다 (quyết định), 결심하다  (quyết tâm), 작정하다 (dự định) v.v.... Xem các ví dụ sau:

담배를 끊기로 결정했어요.      (Tôi quyết định sẽ bỏ thuốc. )

담배를 끊기로 약속했어요.      (Tôi hứa sẽ bỏ thuốc. )

담배를 끊기로 결심했어요.      (Tôi quyết tâm sẽ bỏ thuốc.)

- Có hai cách để biểu hiện phủ định trong mẫu câu này. Thứ nhất là gắn phủ định vào động từ chính

 않기로 하다, lúc này nó có nghĩa là 'Quyết định không làm cái gì đó'. Thứ hai là gắn phủ định vào mẫucâu 기로   thành 기로 하지 않다, lúc này nó có nghĩa là 'Không quyết định làm việc gì đó'.


VD:

먹지 않기로 했어요.  (Tôi đã quyết định sẽ không ăn)

먹기로 하지 않았어요.          (Tôi đã không quyết định sẽ ăn)

(아/어/여)야 되다/하다 bắt buộc phải

- Đuôi từ này dùng để biểu hiện những việc nên /phải làm.


VD:

꼭 와야 됩니다/합니다.         (Bạn nhất định phải đến đấy.)

지금은 공부를 해야 됩니다/합니다.            (Bây giờ tôi phải học bài.)

지금 가야 됩니까?합니까?  (Tôi phải đi ngay bây giờ sao? )

- Các tiếp vĩ ngữ biểu hiện "thời" (quá khứ, tương lai) luôn được gắn với 되다/하다.


VD:

집에 가야 했습니다.  (Tôi đã phải đi về nhà.)

- Tuy nhiên, tiếp vĩ ngữ phủ định "đừng" luôn được gắn với động từ chính, theo hình thức sau:   말아야 하다.

아/어/여도 되다/괜찮다/좋다 Dù...cũng không sao/cũng tốt

- Trong mẫu câu trên  //여도 được dùng để chỉ sự việc trước "dù..." thế nào thì sự việc

sau "cũng sẽ..." xảy ra. Thử xem qua các ví dụ sau.

  VD:


제가 내일 바빠도, 파티에 꼭 갈게요. (Ngày mai dù tôi có bận rộn nhưng tôi cũng sẽ đến dự buổi tiệc)

한국말이 재미없어도 공부하겠어요. (Dù tiếng Hàn Quốc chẳng thú vị gì nhưng tôi cũng sẽ học)


- Tuy nhiên, ở mẫu câu này  //여도 được dùng với  좋다괜찮되다  thay cho mệnh

đề sau  , mẫu câu này được dùng để hỏi một sự đồng ý, xin phép một việc gì đó.

VD:


문을 열어도 괜찮아요? (Tôi mở cửa được không? (Dù tôi có mở của cũng không sao chứ?)

들어가도 괜찮아요/돼요/좋아요?  (Tôi vào được không?)

네, 들어와도 괜찮아요/돼요/좋아요.  (Vâng, anh vào đi, không sao đâu)

여기에서 담배 피워도 괜찮아요/돼요/좋아요? (Tôi hút thuốc ở đây được không?)

네, 피워도 괜찮아요/돼요/좋아요. (Vâng, anh hút thuốc ở đây cũng không sao.)


- Để trả lời phủ định cho một câu hỏi xin phép dạng này, chúng ta sử dụng mẫu câu:  ()면 안 되다.


으면 안 되다 được dùng sau gốc động từ có patchim ngoại trừ   


면 안 되다   được dùng sau gốc động từ không có patchim và có patchim .



VD:


들어가도 괜찮아요?  (Tôi vào được không?)

아니오, 들어오면 안 돼요.   (Không, anh không được vào. (Anh không nên vào.))

네, 들어와도 괜찮아요/돼요/좋아요.  (Vâng, anh vào cũng không sao).  떠들면 안 돼요.  (Các bạn không được ồn ào.)

지각하면 안 돼요. (Không được đến muộn. (Bạn không nên đến muộn.)

(으)ㄹ때 khi

Dùng khi muốn diễn đạt một khoảng thời gian trong khi một việc nào đó

đang tồn tại hoặc diễn ra. Khi hai hành động diễn ra cùng một thời điểm, ta không đượcdùng thì quá khứ. Nhưng nếu một hành động gắn với    đã xảy ra trước khi hànhđộng khác diễn ra ở mệnh đề sau, ta nên dùng thì quá khứ để diễn đạt hành động gắn với ㄹ때.

Mẫu câu này được dùng với tất cả các động từ và tính từ nhưng với 이다  thì chỉ có thể dùng được với thì quá khứ.

을때 được dùng sau gốc động từ có patchim.


ㄹ때 được dùng sau động từ không có patchim.

VD:

그분이 떠날 때, 같이 갑시다. (Khi anh ấy rời khỏi đây, chúng ta hãy đi cùng anh ấy.)

날씨가 좋을 때, 여행을 가겠습니다. (Khi nào thời tiết tốt, tôi sẽ đi du lịch)

제가 한국에 갔을 때, 날씨가 아주 추웠어요. (Khi tôi (đã) đến HànQuốc, trời (đã) rất lạnh.)

제가 학교에 갔을 때, 김선생님은 안 계셨어요. (Khi tôi đến trường, thầy Kim đã không có ở đó)

내가 중학생이었을 때, 그곳에 갔어요. (Lúc tôi là một đứa học sinh cấp hai, tôi đã từng đến đó.

Chúng ta có thể dùng các trợ từ  //까지부터, ... để kết hợp với    để dùngmệnh đề trước như một cụm danh từ.


VD:

학교에 갈 때가 되었어요.  (Đã đến lúc (giờ) đến trường rồi. (Giờ mà chúng ta đi đến trường) đã đến)

한국에 올 때마다 한국 음식을 먹어요.       (Mỗi khi đến Hàn Quốc tôi đều ăn thức ăn Hàn)

이 일은 시작할 때부터 끝날 때까지 기분이 좋았어요.  (Từ lúc việc đó bắt đầu đến lúc nó kết thúc, tâm trạng tôi đã rất vui.)

(으)ㄴ 다음에 sau khi

다음 : tiếp theo, sau đó.

Dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.


Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ ngữ này.

VD:

수업이 끝난 다음에 만납시다.             (Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.)

친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. (Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.)

전화를 한 다음에 오세요.                    (Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).)

저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요?        (Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?)



Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụthuộc trước và sau mẫu câu này) là như nhau, thì mệnh đề này không sử dụngvới động từ  (đi) /  (đến) và chỉ dùng một chủ ngữ ở mệnh đề trước.
VD:


내가 집에 간 다음에 공부합니다.             (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다.  (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

(으)려고 하다 dự định làm việc gì đó

Dùng với động từ bao gồm cả 있다 . Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy nhiên, mẫu câunày được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai.


려고 하다 kết hợp với gốc động từ không có patchim.


으려고  kết hợp với gốc động từ có patchim.

VD:

저는 내일 극장에 가려고 해요.    (Ngày mai tôi định đi đến rạp hát.)

1 달쯤 서울에 있으려고 해요.      (Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.)

1 시부터 공부하려고 해요.           (Tôi định học bài từ một giờ).

불고기를 먹으려고 해요.             (Tôi định ăn thịt nướng)


Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu ()려고 하다, không kết hợp phủ định với động từ  하다  trong mẫu câu.

VD:

그 책을 안 사려고 해요. (Tôi không định mua quyển sách đó)

( 그 책을 사지 않으려고 해요.)

Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ  하다 trong mẫu câu.

VD:

그 책을 안 사려고 했어요.