Thứ Hai, 31 tháng 10, 2016

Vĩ tố liên kết 자마자 vừa.. ngay, lập tức

Cấu tạo:
Gắn vào sau động từ thể hiện hành động trước và sau liên kết với nhau, thì của động từ không được chia.

ý nghĩa:Thể hiện hành động trước đó vừa kết thúc thì hành động sau xảy ra ngay lập tức, trong một số trường hợp nào đó thì hành động trước và sau kết thúc, mức độ thời gian diễn ra ngắn hơn.

예) 우리는 만나자마자 헤어졌어요
Chúng tôi vừa gặp nhau liền chia tay

밖에 나가자마자 비가왔어요
Vừa ra ngoài trời ngay lập tức trời mưa
Tư liu tham kho:Từ điển ngữ pháp tiếng HànSoạn giả: Vip.pro.04
Source: diendanngonngu

Cách dùng liên từ tiếng Hàn 그래서 vì thế, vì vậy

Cấu tạo: là dạng kết hợp giữa :'그러하다/ 그리하다 'với vĩ tố liên kết '어서' diễn tả nguyên nhân, lí do, trình tự thời gian được đặt ở đầu câu sau để liên kết với câu trước.

Ý nghĩa: Diễn tả nội dung của câu trước là nguyên nhân hoặc lí do, căn cứ cho nội dung của câu sau, đi trước câu sau về mặt thời gian, có thể chia ra thành trường hợp của người nói của câu trước và câu sau giống nhau và trường hợp hai người đối thoại với nhau.

- Trường hợp người nói của câu trước và câu sau giống nhau

예) 엄마가 아이에게 야단을 쳤어요.
Mẹ đã la đứa bé

그래서 아이가 울고 있어요
Vì vậy đứa bé đã khóc

- Trường hợp diễn tả lấy lời người trước trong đối thoại làm căn cứ để lời người sau nói được tiến hành.

예) 가: 저는 영어를 전공했어요
Tôi học chuyên ngành Anh ngữ

나: 그래서 영어 회화를 그렇게 잘하시는군요
Vì vậy mà chị nói tiếng Anh giỏi đến thế.

Tư liệu tham khảo:"Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn - 한국어문법사전"
Soạn giả: Vip.pro.04

Ngữ pháp 더군요

Cấu tạo: Vĩ tố hồi tưởng 더 + vĩ tố kết thúc câu 군요. Đóng vai trò kết thúc câu trần thuật chủ ngữ luôn là ngôi thứ 3.

Ý nghĩa: Diễn tả người nói trực tiếp trải qua trong quá khứ, nhớ lại và nói.

예) 그녀는 좋은 아내더군요.
Cô ấy là một người vợ tốt.

아버지는 화가 많이 나셨더군요.
Ba đã giận lắm đó.

Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu

Vĩ tố liên kết 느라니까

Phạm trù: 열결어미 (Vĩ tố liên kết ).
Cấu tạo: Vĩ tố liên kết 느라 + vĩ tố liên kết 니까
Là vĩ tố liên kết được hình thành bằng cách kết hợp ‘느라’ có nghĩa chỉ phạm vi thời gian mà hành động của mệnh đề đi trước xảy ra trong quá trình thực hiện với ‘니까’ diễn tả lý do hoặc bước ngoặt thời gian (때), nối liền mệnh đi trước với mệnh đề đi sau.
Chủ ngữ chỉ dùng ngôi thứ 1. Chỉ dùng ngôi thứ 2 khi là câu nghi vấn.
Không dùng trong dạng mệnh lệnh và dạng đề nghị.

하루 종일 서 있다 + -느라니까 + 이제 허리가 아프군요.
하루 종일 서 있느라니까 이제 허리가 아픈군요.
Đứng suốt cả ngày nên bây giờ đau eo lắm.

Ý nghĩa: Mệnh đề đi trước nói về kinh nghiệm đạt được trong quá trình thực hiện hành động của cá nhân người nói, còn mệnh đề đi sau về kết quả đạt được vì kinh nghiệm đó.

Ví dụ:
청소를 하느라니까 책상 밑에서 동전이 나왔어요.
Vì dọn phòng thì thấy dưới bàn lòi ra đồng xu.

중에 혼자 길은 걷느라니까 무서운 생각이 들지 않겠어요?
Đi bộ một mình trong đêm mà chị không thấy sợ ư?.

부장님의 말씀을 듣느라니까 이 일에 대한 자부심이 생겼습니다.
Nghe lời nói của trưởng phòng nên xuất hiện lòng tự hào đối với việc ấy.

날 사진을 보느라니까 학교 때 생각이 난다.
Xem hình ngày xưa nên tôi nhớ về thời còn đi học.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).Source: diendanngoaingu

Trợ từ bổ trợ (이)라도

Phạm trù: 보조사(Trợ từ bổ trợ).

Cấu tạo: Được dùng ngay sau danh từ, thay thế trợ từ cách hoặc dùng kết hợp với các trợ từ khác như: ‘에 라도, 에서라도, 에게라도,에게서라도, 하고라도’.

Ý nghĩa: diễn đạt sự chọn lựa cái đó không thể chọn được cái mà mình vừa ý nhất trong số nhiều sự vật.

Ví dụ: 

음료수없으면 냉수라도 한 그릇 주세요.
Nếu không có đồ uống thì cho bát nước lạnh cũng được.

심심한데 바둑이라도 두자.
Chán quá, chơi cờ vây gì đó đi.

할 일이 없으면 집에 편지라도 쓰렴.
Nếu không có việc gì làm thì ở nhà viết thư gì dấy.

머리가 나쁘니까 노력이라도 해야지요.
Không được thông minh nên phải nỗ lực gì đó chứ.

김 박사가 못 오시면 부인이라도 대신 오셨으면 좋겠어요.
Nếu tiến sĩ Kim không đến được thì phu nhân đến thay cũng tốt.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Source: diendanngoaingu

Cấu trúc cú pháp (었)다가 –(었)다가 하다

Phạm trù: 통어적 구문( cấu trúc cú pháp ).

Cấu tạo: Vĩ tố liên kết (었/았/였)다가 + Động/ tính từ + vĩ tố liên kết (었/았/였)다가 + động từ 하다.
Là dạng kết hợp của động từ ‘하다’ vào dạng lặp lại của vĩ tố liên kêt ‘다가’ chỉ sự bổ sung thêm vào với vĩ tố chỉ thì quá khứ.

Ý nghĩa: Dùng hai động từ tương phản hay có quan hệ với nhau để diễn tả hành động xảy ra lặp lại.

Ví dụ:

오늘은 종일 비가 오다가 진눈깨비가 고다가 한다.
Cả ngày hôm nay trời mưa rồi lại mưa tuyết nữa chứ.

시장에 여러 번 왔다 갔다 더니 다리가 아프다.
Tôi đi chợ tới lui nhiều lần nên chân đau mỏi lắm.

너희들이 불을 자꾸 껐다 켰다 하니까 스위치가 공장잖아.
Bọn mày tắt mở đèn hoài nên công tắc hư rồi nè.

언니는 아까부터 누구에게 편지를 쓰는지 썼다가 지웠다가 합니다.
Từ nãy giờ chị viết thư cho ai mà cứ viết rồi lại xóa.

할아버지는 안경을 썼다가 벗었다가 하신다.
Ông dùng kính rồi lại gỡ xuống.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Source: diendanngonngu

Ngữ pháp 그러더니

Cấu tạo: "그러하다/그리하다+더니"
Được đặt ở đầu câu sau liên kết với câu trước.

Ý nghĩa: Người nói nhớ lại trong quá khứ và nói cho ngườin nghe kết quả.

1. Trường hợp người nói của hai vế giống nhau.

예) 두 사람은 날마다 만났어요. 그러더니 결혼합니다.
Hai người gặp nhau mỗi ngày. Thế rồi họ đã kết hôn.

2. Trường hợp hai người đối thoại với nhau.

예) 
그 도둑은 내 가방을 열었어요.
Tên trộm đó đã mở túi xách của tôi.

그러더니 (그 도둑은) 어떻게 했어요?.
Thế (tên trôm ấy) làm thế nào?.

Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn.
Soạn giả: vip.pro.04

Source: diendanngonngu

Động từ- tính từ dạng 하다

Gắn vào sau một số danh từ, phó từ hay căn tố của động từ, tính từ…vừa được dùng làm nhân tố tạo từ mới (어휘 조성어) vừa đảm nhận một vài chức năng vĩ ngữ trong câu.

Ý nghĩa: Có nghĩa ‘어떤 상태나 결과가 나타나도록 몸을 움직이다’ (Dịch chuyển cơ thể để có kết quả hay trạng thái nào đó xuất hiện).

Cấu trúc cú pháp (으)ㄹ 테면

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Là dạng rút gọn của ‘(으)ㄹ 터이면’ vốn là sự kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ ‘ㄹ’ với danh từ phụ thuộc ‘터’ và động từ 이다, nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Chỉ kết hợp với động từ.
Động từ, tính từ của mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau được lặp lại.
Vị ngữ chỉ dùng dạng mệnh lệnh và dạng đề nghị.

Ý nghĩa: Diễn đạt nghĩa người nghe (Ngôi thứ 2) ‘선행하는 동작을 하고 싶으면’ (Nếu muốn thực hiện hành động đi trước) hoặc ‘선행 동작을 하는 것이 의도하는 바라고 하면’ (Nếu cho rằng việc thực hiện hành động đi trước là điều có ý đồ). Mệnh đề đi sau dùng dạng mệnh lệnh.

Ví dụ:

내 의견에 반대할 테면 해 봐요.
Nếu muốn phản đối ý kiến của tôi thì cứ làm đi.

들 테면 마음대로 떠들려무나.
Nếu muốn hoạt náo thì cứ hoạt náo thoải mái.

우리 일을 훼방할 테면 훼방해 보라고 하세요.
Nếu hắn muốn can thiệp công việc của chúng tôi thì cứ bảo can thiệp đi.

여기를 떠날 테면 미련없이 떠나라.
Nếu muốn rời nơi này thì hãy rời một cách dứt khoát.

릴 테면 때려 봐라.
Nếu muốn đánh thì cứ đánh xem nào.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Source: diendanngonngu

Cấu trúc cú pháp (으)면 –지

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Vĩ tố liên kết (으)면 +động từ + vĩ tố liên kết 지. Gắn cùng một động/tính từ vào trước vĩ tố liên kết chỉ điều kiện không chắc chắn ‘(으)면 và vĩ tố kết thúc diễn đạt trần thuật xác nhận 지. Nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Gắn ‘었’v ào trước ‘지’ để diễn đạt ‘확실함’ (Sự chắc chắn) ‘ 강한 의지 ’ (ý chí mạnh mẽ).

Ở mệnh đề đi sau có câu chữ phủ định hoặc từ ngữ đối ứng với nội dung của mệnh đề đi trước, ở mệnh đề đi sau thường có trợ từ bổ trợ ‘은/는’ diễn đạt nghĩa nhấn mạnh.

Ý nghĩa: Sau khi giả định không chắc chắn ở mệnh đề đi trước thì xác nhận điều đó như thế, là cách diễn đạt nhấn mạnh nội dung của mệnh đề đi sau.

Ví dụ:

그 가게 보다 싸 싸지 비싸는 않아요.
Cửa hàng đó rẻ hơn thì có, không đắt đâu.

돈이 모자라 모자라지 남는 않을 것 같은데요.
Tiền thiếu thì có, có lẽ không thừa đâu.

이 신발이 댁의 아이한데 크 작는 않을 거예요.
Đối với con ông đôi giày này rộng thì có, chắc không chật đâu.

나는 안 하면 안 하지 시시하게는 안 한는 사람입니다.
Tôi không làm là không, là người không làm một cách uể oải đâu.

죽으면 죽었지 농사는 안 짓겠다고? .
Cậu bảo có chết thì chết chứ sẽ không làm nông à?.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).