1. 저 아이는 어른같이 말해요.
Thằng bé nói chuyện như người lớn vậy.
2. 이 교수님처럼 유명하고 싶어요.
Tôi muốn nổi•tiếng như giáo-sư Lee.
3. 그 여자는 배우같이 예뻐요.
Cô ấy đẹp như diễn•viên.
Xem thêm
Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn - Mục·lục
Tham·khảo:
John H. Koo, 한국어 기본문형, Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn, Nhà xuất·bản Trẻ, 2003, Lê Huy Khoa dịch, tổng·hợp và bổ·sung.
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Thứ Sáu, 17 tháng 1, 2014
Mẫu câu 3: ...가서/와서...(Đi/đến đâu rồi làm gì) (hai hành·động tuần·tự) (V1 + 아/어서 V2)
Mẫu 3: ...가서/와서...(Đi/Đến đâu rồi làm gì) (hai hành·động tuần·tự) (V1 + 아/어서 V2)
1. 집에 가서 자겠어요.
1. 집에 가서 자겠어요.
Tôi về nhà rồi sẽ ngủ.
2. 학교에 와서 숙제 했어요.
2. 학교에 와서 숙제 했어요.
Tôi tới trường rồi mới làm bài·tập.
3. 미국에 가서 뭣을 하시겠어요?
3. 미국에 가서 뭣을 하시겠어요?
Tới Mĩ rồi ông sẽ làm gì ạ?
4. 교회에 와서 목사님의 설교를 듣고 싶어요.
4. 교회에 와서 목사님의 설교를 듣고 싶어요.
Đến nhà thờ tôi muốn nghe lời thuyết·giảng của mục·sư.
5. 공항에 가서 누구를 만나려고 하세요?
5. 공항에 가서 누구를 만나려고 하세요?
Anh định ra sân·bay gặp ai vậy?
6. 어제 아침에 도서관에 가서 공부를 했어요.
6. 어제 아침에 도서관에 가서 공부를 했어요.
Sáng hôm qua tôi đi thư·viện học bài.
7. 미국에 와서 영어를 배우셨어요?
7. 미국에 와서 영어를 배우셨어요?
Đến Mỹ rồi ông có học tiếng Anh không ạ?
8. 중국에 와서 누구를 만나셨어요?
8. 중국에 와서 누구를 만나셨어요?
Ông đến Trung·Quốc gặp ai?
Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn - Mục·lục
Tham·khảo:
John H. Koo, 한국어 기본문형, Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn, Nhà xuất·bản Trẻ, 2003, Lê Huy Khoa dịch, tổng·hợp và bổ·sung.
Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn - Mục·lục
Tham·khảo:
John H. Koo, 한국어 기본문형, Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn, Nhà xuất·bản Trẻ, 2003, Lê Huy Khoa dịch, tổng·hợp và bổ·sung.
Mẫu câu 2: ...(에/에서) 가는/오는 길에 (đang trên đường đi/về…thì)
Trên đường đi chợ tôi đã gặp ông Kim.
2. 도서관에서 오는 길에 뭣을 보셨어요?
Trên đường từ thư viện về anh đã thấy gì ạ?
3. 식당에 가는 길에 김 선생님 댁에 들를까요?
Trên đường đến nhà hàng chúng ta ghé qua nhà thầy Kim nhé?
4. 은행에서 집에 오는 길에 꽃가게에 들렸어요.
Trên đường từ ngân hàng về nhà tôi đã ghé qua cửa hàng hoa.
5. 병원에서 오시는 길에 누구를 만나셨어요?
Trên đường từ bệnh-viện về anh đã gặp ai ạ?
Bài tập 1: Hãy dịch các câu sau đây ra tiếng Việt
Trên đường về nhà chúng ta mua sách nhé?
Bài tập 2: Hãy dịch các câu sau sang tiếng Hàn
1. Có phải anh đang trên đường tới sân bay không?
공항에 가는 길이세요?
2. Không, tôi đang trên đường tới văn phòng.
Bài tập 1: Hãy dịch các câu sau đây ra tiếng Việt
- 집에 가는 길에 책을 살까요?
Trên đường về nhà chúng ta mua sách nhé?
Bài tập 2: Hãy dịch các câu sau sang tiếng Hàn
1. Có phải anh đang trên đường tới sân bay không?
공항에 가는 길이세요?
2. Không, tôi đang trên đường tới văn phòng.
아니오, 사무실에 가는 길이에요.
3. Chúng tôi đang trên đường tới bệnh viện.
3. Chúng tôi đang trên đường tới bệnh viện.
우리 병원에 가는 길이에요.
4. Anh có thể gửi giúp bức thư này cho tôi trên đường tới trường được không?
4. Anh có thể gửi giúp bức thư này cho tôi trên đường tới trường được không?
학교에 가는 길에 이 편지를 보내 주세요!
5. Trên đường đi hãy ghé vào cửa hàng bách hóa.
5. Trên đường đi hãy ghé vào cửa hàng bách hóa.
가는 길에 백화점에 들르세요!
Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn - Mục·lục
Tham·khảo:
John H. Koo, 한국어 기본문형, Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn, Nhà xuất·bản Trẻ, 2003, Lê Huy Khoa dịch, tổng·hợp và bổ·sung.
Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn - Mục·lục
Tham·khảo:
John H. Koo, 한국어 기본문형, Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn, Nhà xuất·bản Trẻ, 2003, Lê Huy Khoa dịch, tổng·hợp và bổ·sung.
Mẫu câu 1: ...(에/에서) 가는/오는 길이다 (đang trên đường tới/về...)
Mẫu 1: ...(에/에서) 가는/오는 길이다 (đang trên đường tới/về...)
가다: đi ra xa người nói (đi)
오다: đi lại gần (đến, tới) vị-trí người nói
1. 사무실에 가시는 길 이세요?
Có phải anh đang trên đường tới văn-phòng không ạ?
2. 아니오, 집에 가는 길이에요.
Không, tôi đang trên đường về nhà.
3. 지금 어디에 가는 길이세요?
Bây giờ anh đang đi đâu đấy ạ?
4. 집에 오는 길이에요.
Tôi đang trên đường về nhà.
5. 극장에서 오는 길이에요, 학교에서 오는 길이 아니에요.
Tôi đang trên đường từ nhà hát về, không phải từ trường về.
my note:
* 가시다 là dạng kính ngữ của 가다 (đi)
**가시다 => 가시는 (bỏ 다 thêm 는) là dạng tính từ thì hiện tại (hay định ngữ, bổ ngữ) của động từ 가시다 bổ nghĩa cho danh-từ đi liền sau nó (길, con đường).
=> 오는 길 (đường đến), 가는 길 = 가시는 길 (đường đi),...
***địa-điểm A + 에: "tới A/đến A"; địa-điểm A + 에서: "từ A"
Bài tập 1: Hãy dịch các câu sau đây ra tiếng Việt
1. 어디에 바쁘게 가시는 길이세요?
2. 편지를 부치러 우제국에 가는 길이에요.
3. 은행에서 오는 길이 아니에요.
Bài tập 2: Hãy dịch các câu sau sang tiếng Hàn
1. Có phải anh đang trên đường tới sân bay không?
2. Không, tôi đang trên đường tới văn phòng.
3. Chúng tôi đang trên đường tới bệnh viện.
4. Anh có thể gửi giúp bức thư này cho tôi trên đường tới trường được không?
Xem thêm
Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn - Mục·lục
Tham·khảo:
John H. Koo, 한국어 기본문형, Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn, Nhà xuất·bản Trẻ, 2003, Lê Huy Khoa dịch, tổng·hợp và bổ·sung.
가다: đi ra xa người nói (đi)
오다: đi lại gần (đến, tới) vị-trí người nói
1. 사무실에 가시는 길 이세요?
Có phải anh đang trên đường tới văn-phòng không ạ?
2. 아니오, 집에 가는 길이에요.
Không, tôi đang trên đường về nhà.
3. 지금 어디에 가는 길이세요?
Bây giờ anh đang đi đâu đấy ạ?
4. 집에 오는 길이에요.
Tôi đang trên đường về nhà.
5. 극장에서 오는 길이에요, 학교에서 오는 길이 아니에요.
Tôi đang trên đường từ nhà hát về, không phải từ trường về.
my note:
* 가시다 là dạng kính ngữ của 가다 (đi)
**가시다 => 가시는 (bỏ 다 thêm 는) là dạng tính từ thì hiện tại (hay định ngữ, bổ ngữ) của động từ 가시다 bổ nghĩa cho danh-từ đi liền sau nó (길, con đường).
=> 오는 길 (đường đến), 가는 길 = 가시는 길 (đường đi),...
***địa-điểm A + 에: "tới A/đến A"; địa-điểm A + 에서: "từ A"
Bài tập 1: Hãy dịch các câu sau đây ra tiếng Việt
1. 어디에 바쁘게 가시는 길이세요?
2. 편지를 부치러 우제국에 가는 길이에요.
3. 은행에서 오는 길이 아니에요.
Bài tập 2: Hãy dịch các câu sau sang tiếng Hàn
1. Có phải anh đang trên đường tới sân bay không?
2. Không, tôi đang trên đường tới văn phòng.
3. Chúng tôi đang trên đường tới bệnh viện.
4. Anh có thể gửi giúp bức thư này cho tôi trên đường tới trường được không?
Xem thêm
Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn - Mục·lục
Tham·khảo:
John H. Koo, 한국어 기본문형, Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn, Nhà xuất·bản Trẻ, 2003, Lê Huy Khoa dịch, tổng·hợp và bổ·sung.
Thứ Năm, 16 tháng 1, 2014
V1~거나 V2 (làm hành·động này hay làm hành·động kia)
Người dịch: Nguyễn·Tiến·Hải
V1 và V2 là hai động·từ. Cấu·trúc này có nghĩa là “làm hành·động V1 hay làm hành·động V2″.
Chú ý: Đuôi ~거나 được viết liền vào ngay sau động·từ V1.
Nếu V1 có hay không có 받침 thì cũng đều thêm ~거나.
Ví·dụ:
저는 눕거나 앉을 수 없어요 = Tôi không thể ngồi hay nằm được.
돈을 주거나 선물을 주세요 = Xin hãy đưa cho tôi tiền hoặc đưa cho tôi quà. Câu này tương·đương với câu:
돈이나 선물을 주세요 = Xin hãy đưa tiền hoặc quà cho tôi.
Một câu thông·báo trên xe·bus:
문이 완전히 열릴 때까지 버스에서 내리거나 문에 기대지 마세요.
Cho đến khi cửa mở hoàn·toàn xin đừng xuống xe hay tựa vào cửa.
Để diễn·tả ý “cái này hay cái kia” thì dùng cấu·trúc N1~(이)나 N2.
Tham·khảo:
http://www.howtostudykorean.com/unit-3-intermediate-korean-grammar/unit-3-lessons-51-58/lesson-55/
V1~거나 V2
V1 và V2 là hai động·từ. Cấu·trúc này có nghĩa là “làm hành·động V1 hay làm hành·động V2″.
Chú ý: Đuôi ~거나 được viết liền vào ngay sau động·từ V1.
Nếu V1 có hay không có 받침 thì cũng đều thêm ~거나.
Ví·dụ:
저는 눕거나 앉을 수 없어요 = Tôi không thể ngồi hay nằm được.
돈을 주거나 선물을 주세요 = Xin hãy đưa cho tôi tiền hoặc đưa cho tôi quà. Câu này tương·đương với câu:
돈이나 선물을 주세요 = Xin hãy đưa tiền hoặc quà cho tôi.
Một câu thông·báo trên xe·bus:
문이 완전히 열릴 때까지 버스에서 내리거나 문에 기대지 마세요.
Cho đến khi cửa mở hoàn·toàn xin đừng xuống xe hay tựa vào cửa.
Để diễn·tả ý “cái này hay cái kia” thì dùng cấu·trúc N1~(이)나 N2.
Tham·khảo:
http://www.howtostudykorean.com/unit-3-intermediate-korean-grammar/unit-3-lessons-51-58/lesson-55/
N1~(이)나 N2 (cái này hay cái kia)
Người dịch: Nguyễn·Tiến·Hải
N1 và N2 là hai danh·từ. Cấu·trúc này có nghĩa là "N1 hay N2", "N1 hoặc N2", lựa chọn một trong hai cái N1, N2.
Chú ý: Đuôi ~(이)나 được viết liền vào ngay sau danh·từ N1.
Nếu N1 có 받침 thì dùng 이나, nếu N1 không có 받침 thì dùng 나.
Ví·dụ:
저는 떡이나 김치를 먹고 싶어요 = Tôi muốn ăn bánh gạo hoặc kimchi.
오락실이나 공원에 갈래요? = Bạn muốn đi công·viên hay đi 오락실?
이 영화나 저 영화를 볼래요? = Bạn muốn xem phim này hay phim kia?
*Nếu như không có danh·từ N2, cấu·trúc trên sẽ thành
N1~(이)나 (N1 hoặc cái khác, N1 hay cái nào đó)
Ví·dụ:
집에 가서 밥이나 먹을 거에요 = Về nhà tôi sẽ ăn cơm hay ăn gì đó.
저는 공부나 할 거에요 = Tôi sẽ học bài hay làm gì đó.
Để diễn·tả ý "làm việc này hay làm việc kia" thì dùng cấu·trúc V1~거나 V2.
Tham·khảo:
http://www.howtostudykorean.com/unit-3-intermediate-korean-grammar/unit-3-lessons-51-58/lesson-55/
N1~(이)나 N2 (cái này hay cái kia)
N1 và N2 là hai danh·từ. Cấu·trúc này có nghĩa là "N1 hay N2", "N1 hoặc N2", lựa chọn một trong hai cái N1, N2.
Chú ý: Đuôi ~(이)나 được viết liền vào ngay sau danh·từ N1.
Nếu N1 có 받침 thì dùng 이나, nếu N1 không có 받침 thì dùng 나.
Ví·dụ:
저는 떡이나 김치를 먹고 싶어요 = Tôi muốn ăn bánh gạo hoặc kimchi.
오락실이나 공원에 갈래요? = Bạn muốn đi công·viên hay đi 오락실?
이 영화나 저 영화를 볼래요? = Bạn muốn xem phim này hay phim kia?
*Nếu như không có danh·từ N2, cấu·trúc trên sẽ thành
N1~(이)나 (N1 hoặc cái khác, N1 hay cái nào đó)
Ví·dụ:
집에 가서 밥이나 먹을 거에요 = Về nhà tôi sẽ ăn cơm hay ăn gì đó.
저는 공부나 할 거에요 = Tôi sẽ học bài hay làm gì đó.
Để diễn·tả ý "làm việc này hay làm việc kia" thì dùng cấu·trúc V1~거나 V2.
Tham·khảo:
http://www.howtostudykorean.com/unit-3-intermediate-korean-grammar/unit-3-lessons-51-58/lesson-55/
Thứ Tư, 15 tháng 1, 2014
“Tủ rượu” của người Việt và “tủ sách” của người Do Thái
![]() |
Photo: Alex Krook |
Hai câu chuyện về cái “tủ sách” và cái “tủ rượu”
Hôm rồi tôi có dịp ghé nhà một ông tá hải quân cùng quê chơi. Ông hiện phụ trách quân lực của cả một vùng. Ông vừa cất xong ngôi nhà (biệt thự thì đúng hơn) và sắm xe hơi mới. Bước vào phòng khách ngôi nhà, ập vào mắt tôi chính là chiếc tủ rượu hoành tráng được gắn sát chiếm diện tích gần nửa bức tường chính diện. Thôi thì đủ thương hiệu rượu danh tiếng: từ Chivas, Hennessy, Napoleon, Johnnie Walker cho tới Vodka xịn tận bên Nga… được gia chủ bày khá ngay ngắn trên kệ. Ông đi giới thiệu cho chúng tôi xuất xứ từng chai rượu: chai này thằng bạn đi nước ngoài về tặng, chai kia đồng nghiệp cho, chai nọ do cấp dưới biếu với giọng khá hào hứng cũng như thể hiện sự am hiểu về rượu ngoại.Thứ Ba, 14 tháng 1, 2014
Bài·hát Свет в твоём окне (Ánh·sáng bên cửa·sổ) - Alsu 2013
Trình·bày: Alsu (Алсу Ралифовна Абрамова)
Lời: Рубальская Л.
Nhạc: Байков В.
Lời bài·hát:
Медлят ночи за спешкою дней
Не слышны голоса и шаги
Засыпает наш дом без огней
Мы с тобой не друзья, не враги
Не тревожит нас звуками двор
Только ветер прошел по кустам
Мы забудем ночной разговор
Мы расставили все по местам
Свет в твоем окне
Как он нужен мне
Свет в твоем окне
Как в море кораблю
Свет в твоем окне
Солнца луч на снеег
Свет в твоем окне
Как я тебя люблю
Холода все сильней и сильней
Теплых дней так недолог полет
Замерзает наш дом без огней
Мы с тобой не огонь и не лед
Я на ощупь приду в темноте
Где надежда запутала след
Загораются окна не те
А в твое не торопится свет
Свет в твоем окне
Как он нужен мне
Свет в твоем окне
Как в море кораблю
Свет в твоем окне
Солнца луч на снеег
Свет в твоем окне
Как я тебя люблю
Мой корабль что-то сбился с пути
Заблудился послушный волне
Маяком ты мой путь освяти
Свет, зажженный в любимом окне
Свет в твоем окне
Как он нужен мне
Свет в твоем окне
Как в море кораблю
Свет в твоем окне
Солнца луч на снеег
Свет в твоем окне
Как я тебя люблю
Nguồn lời bài·hát: http://russmus.net/song/7939
Lời: Рубальская Л.
Nhạc: Байков В.
Lời bài·hát:
Медлят ночи за спешкою дней
Не слышны голоса и шаги
Засыпает наш дом без огней
Мы с тобой не друзья, не враги
Не тревожит нас звуками двор
Только ветер прошел по кустам
Мы забудем ночной разговор
Мы расставили все по местам
Свет в твоем окне
Как он нужен мне
Свет в твоем окне
Как в море кораблю
Свет в твоем окне
Солнца луч на снеег
Свет в твоем окне
Как я тебя люблю
Холода все сильней и сильней
Теплых дней так недолог полет
Замерзает наш дом без огней
Мы с тобой не огонь и не лед
Я на ощупь приду в темноте
Где надежда запутала след
Загораются окна не те
А в твое не торопится свет
Свет в твоем окне
Как он нужен мне
Свет в твоем окне
Как в море кораблю
Свет в твоем окне
Солнца луч на снеег
Свет в твоем окне
Как я тебя люблю
Мой корабль что-то сбился с пути
Заблудился послушный волне
Маяком ты мой путь освяти
Свет, зажженный в любимом окне
Свет в твоем окне
Как он нужен мне
Свет в твоем окне
Как в море кораблю
Свет в твоем окне
Солнца луч на снеег
Свет в твоем окне
Как я тебя люблю
Nguồn lời bài·hát: http://russmus.net/song/7939
Lyric: | Lời Việt: |
Медлят ночи за спешкою дней,
Не слышны голоса и шаги. Засыпает наш дом без огней, Мы с тобой ни друзья, ни враги Не тревожит нас звуками двор, Только ветер прошёл по кустам. Мы забудем ночной разговор, Мы расставили всё по местам. Припев: Свет в твоём окне Как он нужен мне, Свет в твоём окне Как море кораблю Свет в твоём окне Солнца луч на снег, Свет в твоём окне Как я тебя люблю. Холода всё сильней и сильней, Тёплых дней так не долог полёт. Замерзает наш дом без огней, Мы с тобой не огонь и не лёд Я на ощупь приду в темноте, Где надежда запутала след. Загораются окна не те, А в твоё не торопится свет. (Припев) Мой корабль что-то сбился с пути, Заблудился, послушный волне. Маяком ты мой путь освети, Свет, зажжённый в любимом окне. -----PHONETIC------ SVET V TVOEM OKNE Medlyat nochi za speshkoyu dney Ne slyshny golosa i shagi Zasypaet nash dom bez ogney My s toboy ne druz'ya, ne vragi Ne trevozhit nas zvukami dvor Tol'ko veter proshel po kustam My zabudem nochnoy razgovor My rasstavili vse po mestam Svet v tvoem okne Kak on nuzhen mne Svet v tvoem okne Kak v more korablyu Svet v tvoem okne Solntsa luch na sneeg Svet v tvoem okne Kak ya tebya lyublyu Kholoda vse sil'ney i sil'ney Teplykh dney tak nedolog polet Zamerzaet nash dom bez ogney My s toboy ne ogon' i ne led Ya na oshchup' pridu v temnote Gde nadezhda zaputala sled Zagorayutsya okna ne te A v tvoe ne toropitsya svet Moy korabl' chto-to sbilsya s puti Zabludilsya poslushnyy volne Mayakom ty moy put' osvyati Svet, zazhzhennyy v lyubimom okne ----Eng trans----- THE LIGHT IN YOUR WINDOW Nights prolong for the hurried days Not hear voices and footsteps My house falls asleep without lights You with me neither the Friends nor the Enemies The sounds of the yard don't go making me worried Only a wind went on bushes I'll forget about nightly conversation I arranged all in places. CHORUS: The light in your window- how needs for me The light in your window- as ship needs the sea The light in your window- a ray of sunlight on snow The light in your window- as... I love you, so much! The cold is stronger more and more Warm days so not long flight My house freezes without fires You with me- not fire and not ice I'll come to the touch in the dark, Where hope confused the trace. Those windows light up, But in your (window) the light doesn't hurry. (Repeat chorus). My boat st has gone astray (My boat) has lost, obedient to wave Just be a lighthouse to light my way The light was lighted up in (your) beloved window! (Repeat chorus) http://baidich.com/?id=13091 | Ngày vội tàn cho đêm dài thêm Em không nghe tiếng nói anh, chẳng nghe bước anh về Mái nhà xưa dần chìm trong màn tối thẳm sâu Em với anh- không như Bạn, chẳng giống Thù... Những tiếng động ngoài sân không còn làm em giật mình Chỉ là làn gió về trên những lùm cây mà thôi! Em sẽ quên cuộc nói chuyện đêm nào Ta đã nói ra mọi điều cần nói. ĐIỆP KHÚC: Ánh sáng sau cửa sổ phòng anh, Cần cho em biết bao! Ánh sáng sau cửa sổ phòng anh, Như con thuyền cần biển lớn. Ánh sáng sau cửa sổ phòng anh, Như tia nắng ấm chiếu trên tuyết lạnh. Ánh sáng phía sau khung cửa phòng anh, Như ... tình em yêu anh tha thiết! Những ngày ấm áp trôi qua sao quá nhanh! Để giá rét ngày càng thêm buốt lạnh Ngôi nhà xưa băng lạnh vì thiếu ánh lửa Em với anh- không giá lạnh, nhưng cũng đâu nồng nàn Trong bóng đêm em dò dẫm lần bước đến, Nơi hy vọng làm lạc hết mọi dấu vết. Những cửa sổ khác bừng sáng lên, Nhưng phía sau khung cửa phòng anh Sao mãi còn chìm trong bóng tối! (ĐK) Con thuyền em lạc lối nơi nao, Rồi lại dạt trôi theo con sóng. Anh hãy như ngọn hải đăng rực sáng Luôn chiếu rọi cuộc đời em, nhé anh Và hãy thắp sáng lên trong cửa sổ thương yêu! |
Thứ Bảy, 11 tháng 1, 2014
Bài hát Зимний сон (Giấc mơ mùa đông) - Alsu
Nhạc & Lời: A. Shevchenko (А. Шевченко)
Trình bày: Alsu (Алсу Ралифовна Абрамова, (в девичестве Сафина))
Lời bài hát:
Nguồn: http://tranthilan.wordpress.com/2012/12/01/giac-mo-mua-dong-alsu/
Trình bày: Alsu (Алсу Ралифовна Абрамова, (в девичестве Сафина))
Lời bài hát:
Звезды поднимаются выше Свет уже не сводит с ума Если ты меня не услышишь Значит наступила зимаНебо, загрустив, наклонилось В сумерки укутав дома Больше ничего не случилось Просто наступила зимаПрипев: В тот день когда ты мне приснился Я все придумала сама На землю тихо опустилась зима, зима Я для тебя не погасила Свет в одиноком окне Как жаль, что это все приснилось мнеВ сны мои луна окунулась Ветер превратила в туман Если я к тебе не вернулась Значит наступила зима Может помешали метели Может предрассветный обман А помнишь мы с тобою хотели Чтобы наступила зима Припев. Голос тихий, таинственный Где ты, милый, единственный сон мой Вьюгой белою, снежною Стану самою нежною, сон мой Припев. | Bầu trời sao lên quá đỉnh đầu Thế gian này chưa đảo điên đâu Nếu anh không thể nghe em nói Có nghĩa mùa đông đã đến rồi. Trời buồn rủ xuống lòng tê tái Đặc quánh đêm đen phủ mỗi nhà Lặng lẽ không gian bình yên lạ Đơn giản thôi mà đông đã qua Cái ngày hôm đó em mơ lạ Thấy anh về hay tự nghĩ ra Đông đã tới bình yên đông tới Sáng mãi cho anh, chỉ cho anh Ánh sáng đơn côi qua bậu cửa Thật tiếc rằng đó chỉ là mơ! Trong giấc mơ trăng vờn song cửa Gió thét gào thổi đám mù sương Nếu như em không quay trở lại Có nghĩa là đông đã tới rồi Rất có thể tuyết gào bão nổi Lời dối lừa điên đảo thế gian Anh có nhớ mình thầm nguyện ước Một mùa đông nhanh bước tới gần Gió thì thầm huyền bí ngoài sân Để ta đó tần ngần tiếc nuối Bão tới, tuyết trắng rơi, gió thổi Tan biến em rồi giấc mơ tôi… |
Nguồn: http://tranthilan.wordpress.com/2012/12/01/giac-mo-mua-dong-alsu/
Thứ Sáu, 10 tháng 1, 2014
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)