Phạm trù: 통어적 구문 ( cấu trúc cú pháp ).
Cấu tạo: Gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다.
Chủ ngữ của mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau phải giống nhau.
Ý nghĩa: Diễn tả hành động hay trạng thái đi sau được bổ sung thêm vào hành động hay trạng thái đi trước. Động từ, tính từ của mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau có cùng tính chất, có tính thống nhất nên câu văn được nối tiếp bằng ‘그래서’ phải có khả năng tóm lại bằng một kết luận.
Ví dụ:
준수는 머리가 좋은 데다가 열심히 해요. (그래서 이번에 1 등을 했어요.)
Jun-su thông minh và lại còn siêng năng. ( Vì vậy lần này được giải 1).
술을 마시는 데다가 담배도 피워요. (그래서 건강이 안 좋아요).
Uống rượu mà còn hút thuốc nữa. ( Vì vậy sức khỏe không được tốt).
혜리는 얼굴이 예쁜 데다가 성격이 좋아요. (그래서 사람들이 좋아해요.)
Hye-ri có khuôn mặt đẹp vả lại có tính tốt. ( Vì vậy mọi người yêu thích).
그는 말이 빠른 데다가 발음도 분명하지 않아요. (그래서 알아 듣기가 어려워요.)
Anh ấy nói nhanh vả lại phát âm cũng không rõ. ( Vì vậy nghe khó hiểu).
그 차는 낡은 데다가 엔진 상태도 안 좋아요. (그래서 타고 갈 수가 없어요.)
Chiếc xe đó cũ kỹ vả lại tình trạng máy móc cũng không được tốt. ( Vì vậy không thể đi được).
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Thứ Ba, 1 tháng 11, 2016
Vĩ tố kết thúc câu 데
Phạm trù: 종결어미 ( Vĩ tố kết thúc câu ).
Cấu trúc: Là dạng kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì diễn tả sự hồi tưởng quá khứ ‘더’ với vĩ tố kết thúc câu ‘이’ thuộc thể 하게, được dùng làm vĩ tố kết thúc câu dạng trần thuật thể 하게. Gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다, trường hợp kết hợp với danh từ kết thúc bằng một phụ âm thì dùng ‘이데’. Kết hợp được với vĩ tố dạng tôn trọng, vĩ tố chỉ thì.
Ý nghĩa: Hồi tưởng nói ra hoặc diễn tả cảm giác của chính mình.
Ví dụ:
두 남매가 손을 잡고 저 아래로 내려가데.
Hai anh em nắm tay nhau đi xuống dưới kia.
주말인데도 도속도로는 한산하데.
Dù là cuối tuần nhưng đường cao tốc lại vắng vẻ.
그 가게가 생각보다 물건 값이 싸데.
Tiệm đó giá đồ rẻ hơn tôi tưởng.
그 사람이 집에 혼자 있데.
Người đó ở nhà một mình.
우리 옆 집 아저씨도 알고 보니 이산 가족이다.
Chú nhà cạnh chúng tôi cũng biết, đó là gia đình ly tán.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Cấu trúc: Là dạng kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì diễn tả sự hồi tưởng quá khứ ‘더’ với vĩ tố kết thúc câu ‘이’ thuộc thể 하게, được dùng làm vĩ tố kết thúc câu dạng trần thuật thể 하게. Gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다, trường hợp kết hợp với danh từ kết thúc bằng một phụ âm thì dùng ‘이데’. Kết hợp được với vĩ tố dạng tôn trọng, vĩ tố chỉ thì.
Ý nghĩa: Hồi tưởng nói ra hoặc diễn tả cảm giác của chính mình.
Ví dụ:
두 남매가 손을 잡고 저 아래로 내려가데.
Hai anh em nắm tay nhau đi xuống dưới kia.
주말인데도 도속도로는 한산하데.
Dù là cuối tuần nhưng đường cao tốc lại vắng vẻ.
그 가게가 생각보다 물건 값이 싸데.
Tiệm đó giá đồ rẻ hơn tôi tưởng.
그 사람이 집에 혼자 있데.
Người đó ở nhà một mình.
우리 옆 집 아저씨도 알고 보니 이산 가족이다.
Chú nhà cạnh chúng tôi cũng biết, đó là gia đình ly tán.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Dạng kết hợp 었/았/였던들
Phạm trù: 결합형 ( dạng kết hợp ).
Cấu tạo: Gắn vào sau động/tính từ để nói liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Vĩ tố kết thúc câu của mệnh đề đi sau dùng ‘(으)ㄹ 것이다, (으)ㄹ 걸, (으)ㄹ 텐데요'.
Ý nghĩa: Diễn tả sự ân hận về trạng thái hay hành động quá khứ. Mệnh đề đi sau trái ngước với hiện thực hoặc nói về sự việc không có khả năng hiện thực.
Ví dụ:
점수가 1 점만 더 많았던들 떨어지는 않았을 텐데.
Phải chi được thêm 1 điểm nữa thôi là không bị rớt rồi.
내가 그 근처 지리를 알았던들 길 찾느라고 고생하지는 않았겠지.
Phải chi tôi hiểu biết về địa lý gần đó thì đã không phải khổ sở tìm đường rồi.
출발하기 전에 차를 잘 점검했더들 사고가 나가 않았을 텐데.
Phải chi tôi kiểm tra xe kỹ trước khi khởi hành thì đã không xảy ra tai nạn.
미리 미리 발표 준비를 했던들 이렇게 밤을 새우지 않았을 텐데.
Phải chi chuẩn bị phát biểu sớm sớm thì tôi đã không phải thức khuya như thế này.
95 년도에 내가 고 3 만 아니었던들 나도 미국에 갈 수 있었을 거예요.
Phải chi năm 95 tôi không phải học năm 12 thì chắc cũng đã có thể đi Mỹ rồi.
Chú thích:
‘었/았/였더라면’ được dùng trong trường hợp nghĩ đến sự việc đã làm trong quá khứ một cách ân hận và trường hợp suy nghĩ một cách may mắn, còn ‘었던들’ chỉ dùng trong trường hợp suy nghĩ một cách ân hận.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Cấu tạo: Gắn vào sau động/tính từ để nói liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Vĩ tố kết thúc câu của mệnh đề đi sau dùng ‘(으)ㄹ 것이다, (으)ㄹ 걸, (으)ㄹ 텐데요'.
Ý nghĩa: Diễn tả sự ân hận về trạng thái hay hành động quá khứ. Mệnh đề đi sau trái ngước với hiện thực hoặc nói về sự việc không có khả năng hiện thực.
Ví dụ:
점수가 1 점만 더 많았던들 떨어지는 않았을 텐데.
Phải chi được thêm 1 điểm nữa thôi là không bị rớt rồi.
내가 그 근처 지리를 알았던들 길 찾느라고 고생하지는 않았겠지.
Phải chi tôi hiểu biết về địa lý gần đó thì đã không phải khổ sở tìm đường rồi.
출발하기 전에 차를 잘 점검했더들 사고가 나가 않았을 텐데.
Phải chi tôi kiểm tra xe kỹ trước khi khởi hành thì đã không xảy ra tai nạn.
미리 미리 발표 준비를 했던들 이렇게 밤을 새우지 않았을 텐데.
Phải chi chuẩn bị phát biểu sớm sớm thì tôi đã không phải thức khuya như thế này.
95 년도에 내가 고 3 만 아니었던들 나도 미국에 갈 수 있었을 거예요.
Phải chi năm 95 tôi không phải học năm 12 thì chắc cũng đã có thể đi Mỹ rồi.
Chú thích:
‘었/았/였더라면’ được dùng trong trường hợp nghĩ đến sự việc đã làm trong quá khứ một cách ân hận và trường hợp suy nghĩ một cách may mắn, còn ‘었던들’ chỉ dùng trong trường hợp suy nghĩ một cách ân hận.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Vĩ tố liên kết 던데
Phạm trù: 연결어미 ( vĩ tố liên kết ).
Cấu tạo: Là dạng kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì ‘더’ với vĩ tố liên kết ‘는데’ để nói liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Kết hợp được với động từ, tính từ, động từ 이다. Chủ ngữ ngôi thứ 1 không được dùng nhiều lắm.
Ý nghĩa: Kinh nghiệm của người nói mà mệnh đề đi trước diễn đạt trở thành bối cảnh hay tình huống cho mệnh đề đi sau.
Cấu tạo: Là dạng kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì ‘더’ với vĩ tố liên kết ‘는데’ để nói liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Kết hợp được với động từ, tính từ, động từ 이다. Chủ ngữ ngôi thứ 1 không được dùng nhiều lắm.
Ý nghĩa: Kinh nghiệm của người nói mà mệnh đề đi trước diễn đạt trở thành bối cảnh hay tình huống cho mệnh đề đi sau.
Dạng kết hợp 었/았/였던
Phạm trù: 결합형 ( dạng kết hợp ).
Cấu trúc: Vĩ tố chỉ thì dạng hoàn thành 었 + vĩ tố chỉ thì hồi tưởng 더 + Vĩ tố dạng định ngữ ㄴ
Là dạng kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì ‘었/았’ với vĩ tố chỉ thì ‘더’ và vĩ tố dạng định ngữ ‘ㄴ’, kết hợp với động, tính từ và bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
Ý nghĩa: Diễn tả người nói trải qua hay thấy hành động được hoàn tất trong thời gian quá khứ, hồi tưởng điều đó rồi báo cáo lại.
Ví dụ:
우리가 갔던 산은 아주 높았습니다.
Ngọn núi mà chúng tôi đã đi rất cao.
내가 앉았던 의자에 앉아요.
Tôi ngồi vào chiếc ghế mà tôi đã ngồi.
여기 놓였던 꽃병을 누가 치웠니?
Ai đã dẹp bình hoa đặt ở đây vậy?.
여행을 같이 갔던 사람들이 모이기로 했어요.
Những người đi du lịch chung quyết định tập họp lại.
지난 번 회의에서 의논하지 못했던 문제들을 이야기합시다.
Chúng ta hãy nói về các vấn đề không bàn bạc được ở hội nghị lần trước.
Chú thích:
Nếu phân tích rồi suy nghĩ sẽ giúp hiểu được vĩ tố chỉ thì dạng hoàn thành ‘었(았/였)’ trong ‘었(았/였)던’ diễn tả sự hoàn thành của hành động của chủ ngữ, còn ‘던’ diễn tả kinh nghiệm quá khứ của người nói.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Cấu trúc: Vĩ tố chỉ thì dạng hoàn thành 었 + vĩ tố chỉ thì hồi tưởng 더 + Vĩ tố dạng định ngữ ㄴ
Là dạng kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì ‘었/았’ với vĩ tố chỉ thì ‘더’ và vĩ tố dạng định ngữ ‘ㄴ’, kết hợp với động, tính từ và bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
Ý nghĩa: Diễn tả người nói trải qua hay thấy hành động được hoàn tất trong thời gian quá khứ, hồi tưởng điều đó rồi báo cáo lại.
Ví dụ:
우리가 갔던 산은 아주 높았습니다.
Ngọn núi mà chúng tôi đã đi rất cao.
내가 앉았던 의자에 앉아요.
Tôi ngồi vào chiếc ghế mà tôi đã ngồi.
여기 놓였던 꽃병을 누가 치웠니?
Ai đã dẹp bình hoa đặt ở đây vậy?.
여행을 같이 갔던 사람들이 모이기로 했어요.
Những người đi du lịch chung quyết định tập họp lại.
지난 번 회의에서 의논하지 못했던 문제들을 이야기합시다.
Chúng ta hãy nói về các vấn đề không bàn bạc được ở hội nghị lần trước.
Chú thích:
Nếu phân tích rồi suy nghĩ sẽ giúp hiểu được vĩ tố chỉ thì dạng hoàn thành ‘었(았/였)’ trong ‘었(았/였)던’ diễn tả sự hoàn thành của hành động của chủ ngữ, còn ‘던’ diễn tả kinh nghiệm quá khứ của người nói.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Vĩ tố dạng định ngữ 던
Phạm trù: 관형사형 어미 ( vĩ tố dạng định ngữ ).
Cấu tạo: Là dạng kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì hồi tưởng quá khứ ‘더’ với vĩ tố dạng định ngữ ‘ㄴ’, kết hợp với động/tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa người nói nhớ lại rồi nói ra điều mình thấy, cảm nhận hay trải qua về sự tiến hành của hành động quá khứ hay tính thường nhật ( hành động có tính chất thói quen ) của hành động.
Ví dụ:
읽던 책은 책상 위에 있어요.
Quyển sách tôi đọc dỡ ở trên bàn.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Cấu tạo: Là dạng kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì hồi tưởng quá khứ ‘더’ với vĩ tố dạng định ngữ ‘ㄴ’, kết hợp với động/tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa người nói nhớ lại rồi nói ra điều mình thấy, cảm nhận hay trải qua về sự tiến hành của hành động quá khứ hay tính thường nhật ( hành động có tính chất thói quen ) của hành động.
Ví dụ:
읽던 책은 책상 위에 있어요.
Quyển sách tôi đọc dỡ ở trên bàn.
이것은 내가 쓰던 방입니다.
Đây là phòng tôi từng dùng.
하던 일을 마저 끝내고 나갑시다.
Chúng ta hãy hoàn tất việc còn dỡ rồi ra về.
오빠가 쓰던 가방을제가 써요.
Tôi từng dùng cái túi xách mà anh từng dùng.
오늘은 제가 대학생 때 자주 가던 다방에 가 봅시다.
Hôm nay chúng ta hãy đi đến tiệm nước mà tôi thường đến thời sinh viên.
Chú thích
So sánh vĩ tố dạng định ngữ ‘(으)ㄴ’ và ‘던’
Đây là phòng tôi từng dùng.
하던 일을 마저 끝내고 나갑시다.
Chúng ta hãy hoàn tất việc còn dỡ rồi ra về.
오빠가 쓰던 가방을제가 써요.
Tôi từng dùng cái túi xách mà anh từng dùng.
오늘은 제가 대학생 때 자주 가던 다방에 가 봅시다.
Hôm nay chúng ta hãy đi đến tiệm nước mà tôi thường đến thời sinh viên.
Chú thích
So sánh vĩ tố dạng định ngữ ‘(으)ㄴ’ và ‘던’
(으)ㄴ | 던 | |||
Thời gian hành động xảy ra | Quá khứ | Quá khứ | ||
Quá trình hành động | Trạng thái hoàn thành | Trạng thái hoàn thành | ||
Trạng thái của người nói | Báo cáo lại | Hồi tưởng rồi báo cáo lại điều mình từng trải | ||
Ví dụ | 어제 먹은 불고기는 맛이 있었습니다. Pulgogi ăn hôm qua ngon lắm 아까 운 아이가 누구에요? Đứa bé khóc lúc nãy là ai vậy? 다본 신문은 버려라 Hãy bỏ đi báo đã xem | 어제 먹던 음식을 점심에 먹었습니다. Tôi đã ăn món ăn dỡ hôm qua. (Nghĩ đến lúc ăn đồng thời ăn món ăn thừa ai ) 아까 울던 아이가 누구에요? Đứa bé khóc lúc nãy là ai vậy? (Người nói thấy đứa bé khóc, bây giờ nhớ lại điều đó ) 내가 보던 신문 어디 갔지요? Tờ báo tôi đã xem đâu rồi?(Nhớ lại quá khứ xem báo ) | ||
Cấu trúc cú pháp (는/ㄴ)대요 -(이)래요
Phạm trù:결합형 ( dạng kết hợp ).
Cấu tạo: Là dạng rút gọn ‘는/ㄴ)다고 해요’ được dùng nhiều trong khẩu ngữ. Tùy theo cách kết thúc câu mà được dùng như sau.
Ý nghĩa: Diễn tả câu dẫn gián tiếp.
1. Câu trần thuật.
Ví dụ:
실월 구일은 한글날이래요.
Ngày 9 tháng 10 là ngày Hangul.
그 아가씨는 장래 회망이 행복한 가정을 꾸미는 거래요.
Cô gái ấy hy vọng trong tương lai tạo dựng một gia đình hạnh phúc.
우리 교포가 그린 만화가 인기가 있대요.
Nghe nói tranh biếm họa mà kiều bào chúng ta vẽ được yêu thích.
옛날부터 두 사람이 친하대요?
Nghe nói hai người đã thân nhau từ lâu phải không?.
한국어 능력 시험을 보았는데 3 급에 합격했대요.
Nghe nói nó thi năng lực tiếng Hàn đậu cấp 3.
2. Câu nghi vấn.
Ví dụ:
이름이 뭐냬요.
Nó hỏi tôi tên gì.
내일은 몇 시에 만나냬요.
Anh ta hỏi ngày mai mấy giờ gặp.
결혼했느냬요?
Chị hỏi tôi đã kết hôn chưa à?.
남은 음식은 어떻게 하느냬요.
Bà ấy hỏi thức ăn thừa thì làm thế nào.
외국인에게 어떤 선물이 좋으냬요.
Ông ấy hỏi quà nào cho người nước ngoài thì tốt.
3. Câu đề nghị.
Ví dụ:
이 건물 앞에서 사진을 찍재요.
Anh ấy đề nghị chụp hình trước tòa nhà này.
한잔하면서 터 놓고 얘기 좀 하재요.
Nó đề nghị vừa nhậu vừa trò chuyện đôi chút.
농촌에 가서 농사를 짓고 살재요.
Bà ấy đề nghị xuống nông thôn làm nông sinh sống.
4.Câu mệnh lệnh.
Ví dụ:
잠깐만 기다리래요.
Nó bắt chờ một tí.
어머니은 나보고 동생을 데리고 가래요.
Mẹ sai tôi dắt em đi.
남편은 나에게 어려운 일이 있어도 참으래요.
Chồng bảo tôi hãy chịu đựng dù gặp phải việc khó khăn.
교회에서는 남을 위해서 봉사를 하래요.
Nhà thờ khuyên hãy làm công ích vì người khác.
헤리가 나보고 돈을 꿔 달래요.
Hye-ri mượn tiền tôi.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Xem thêm:
았답니다, 었답니다, 였답니다
Cấu tạo: Là dạng rút gọn ‘는/ㄴ)다고 해요’ được dùng nhiều trong khẩu ngữ. Tùy theo cách kết thúc câu mà được dùng như sau.
서술문 Câu trần thuật | 명사 ( danh từ ) + (이)래요 동작동사 ( động từ ) + 는/ㄴ 대요 상태동사 ( tính từ )+ 대요 |
의문문 Câu nghi vấn | 명사 ( danh từ ) + (이)냬요 동작동사 ( động từ ) + (느)냬요 상태동사 ( tính từ )+ (으)냬요 |
명령문 Câu mệnh lệnh | 동작동사 (động từ ) + (으)래요 |
청유문 Câu đề nghị | 동작동사 (động từ ) + 재요 |
Ý nghĩa: Diễn tả câu dẫn gián tiếp.
1. Câu trần thuật.
Ví dụ:
실월 구일은 한글날이래요.
Ngày 9 tháng 10 là ngày Hangul.
그 아가씨는 장래 회망이 행복한 가정을 꾸미는 거래요.
Cô gái ấy hy vọng trong tương lai tạo dựng một gia đình hạnh phúc.
우리 교포가 그린 만화가 인기가 있대요.
Nghe nói tranh biếm họa mà kiều bào chúng ta vẽ được yêu thích.
옛날부터 두 사람이 친하대요?
Nghe nói hai người đã thân nhau từ lâu phải không?.
한국어 능력 시험을 보았는데 3 급에 합격했대요.
Nghe nói nó thi năng lực tiếng Hàn đậu cấp 3.
2. Câu nghi vấn.
Ví dụ:
이름이 뭐냬요.
Nó hỏi tôi tên gì.
내일은 몇 시에 만나냬요.
Anh ta hỏi ngày mai mấy giờ gặp.
결혼했느냬요?
Chị hỏi tôi đã kết hôn chưa à?.
남은 음식은 어떻게 하느냬요.
Bà ấy hỏi thức ăn thừa thì làm thế nào.
외국인에게 어떤 선물이 좋으냬요.
Ông ấy hỏi quà nào cho người nước ngoài thì tốt.
3. Câu đề nghị.
Ví dụ:
이 건물 앞에서 사진을 찍재요.
Anh ấy đề nghị chụp hình trước tòa nhà này.
한잔하면서 터 놓고 얘기 좀 하재요.
Nó đề nghị vừa nhậu vừa trò chuyện đôi chút.
농촌에 가서 농사를 짓고 살재요.
Bà ấy đề nghị xuống nông thôn làm nông sinh sống.
4.Câu mệnh lệnh.
Ví dụ:
잠깐만 기다리래요.
Nó bắt chờ một tí.
어머니은 나보고 동생을 데리고 가래요.
Mẹ sai tôi dắt em đi.
남편은 나에게 어려운 일이 있어도 참으래요.
Chồng bảo tôi hãy chịu đựng dù gặp phải việc khó khăn.
교회에서는 남을 위해서 봉사를 하래요.
Nhà thờ khuyên hãy làm công ích vì người khác.
헤리가 나보고 돈을 꿔 달래요.
Hye-ri mượn tiền tôi.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Xem thêm:
았답니다, 었답니다, 였답니다
Danh từ phụ thuộc 대신(에)
Phạm trù: 의존명사 (danh từ phụ thuộc ).
Cấu tạo: Được dùng sau danh từ.
Ý nghĩa: Diễn tả sự thay thế danh từ đi trước bằng danh từ đi sau.
Ví dụ:
내 대신 네가 집을 좀 보면 어떠니?
Em thay anh coi nha một tí nào?.
장관의 말씀을 차관이 대신 읽었다.
Thứ trưởng đã đọc thay lời của bộ trưởng.
꿩 대신 닭이라, 영화가 없으니까 나보고 가자는 거지요?
Người ta nói rằng gà thay gà lôi, không có Young-hee nên rủ tôi đi chứ gì?.
엄마 대신 언니가 나를 데리러 왔다.
Chị đã thay mẹ dẫn tôi tới đây.
일찍 주무세요. 그 대신 내일 일찍 일어나시고요.
Chị hãy ngủ sớm đi. Thay vào đó ngày mai thức sớm.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Cấu tạo: Được dùng sau danh từ.
Ý nghĩa: Diễn tả sự thay thế danh từ đi trước bằng danh từ đi sau.
Ví dụ:
내 대신 네가 집을 좀 보면 어떠니?
Em thay anh coi nha một tí nào?.
장관의 말씀을 차관이 대신 읽었다.
Thứ trưởng đã đọc thay lời của bộ trưởng.
꿩 대신 닭이라, 영화가 없으니까 나보고 가자는 거지요?
Người ta nói rằng gà thay gà lôi, không có Young-hee nên rủ tôi đi chứ gì?.
엄마 대신 언니가 나를 데리러 왔다.
Chị đã thay mẹ dẫn tôi tới đây.
일찍 주무세요. 그 대신 내일 일찍 일어나시고요.
Chị hãy ngủ sớm đi. Thay vào đó ngày mai thức sớm.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Trợ từ 대로
Phạm trù: 조사 ( trợ từ ).
Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ.
Ý nghĩa: Được dùng với nghĩa ‘앞에 오는 명사의 뜻과 같이’ (giống như nghĩa của danh từ đứng trước ), hoặc ‘앞에 오는 명사의 뜻을 따라서’ (theo nghĩa của danh từ đứng trước ).
Ví dụ:
선생님 말씀대로 열심히 하겠습니다.
Em sẽ ( học tập ) chăm chỉ theo lời thầy.
네 마음대로 하지 말고 내 말대로 해.
Đừng làm theo ý mình mà hãy làm theo lời tôi.
이대로 헤어지자니 아쉽니다.
Đề nghị chia tay như vậy là đáng tiếc.
너는 너대로 나는 나대로 따로따로 가자.
Chúng ta hãy đường ai nấy đi nhé.
이 모임을 위해서 나는 나 나름대로 애를 썼습니다.
Vì cuộc họp này mà tôi đã cố gắng theo cách của mình.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ.
Ý nghĩa: Được dùng với nghĩa ‘앞에 오는 명사의 뜻과 같이’ (giống như nghĩa của danh từ đứng trước ), hoặc ‘앞에 오는 명사의 뜻을 따라서’ (theo nghĩa của danh từ đứng trước ).
Ví dụ:
선생님 말씀대로 열심히 하겠습니다.
Em sẽ ( học tập ) chăm chỉ theo lời thầy.
네 마음대로 하지 말고 내 말대로 해.
Đừng làm theo ý mình mà hãy làm theo lời tôi.
이대로 헤어지자니 아쉽니다.
Đề nghị chia tay như vậy là đáng tiếc.
너는 너대로 나는 나대로 따로따로 가자.
Chúng ta hãy đường ai nấy đi nhé.
이 모임을 위해서 나는 나 나름대로 애를 썼습니다.
Vì cuộc họp này mà tôi đã cố gắng theo cách của mình.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Động từ 달다
Phạm trù: 동작 동사 (Động từ ).
Cấu tạo: Khi được dùng như động từ phụ thuộc (의존동사) thì không hoàn chỉnh đồng thời chỉ được dùng hai dạng chia là ‘를/을 달다, 다오’.
Trường hợp ‘를/을 주십시오, 어(아/여) 주십시오’, trong câu dẫn sẽ chuyển thành ‘달라고 하다’khi diễn tả bản thân người nói ban đầu mong muốn điều gì.
Ví dụ:
물 한 잔 다오.
Cho xin một ly nước.
우리에게 자유를 달라!
Xin cho tự do đến với chúng con.
내 부탁을 들어 다오.
Hãy chấp thuận điều tôi nhờ.
미안하지만 문 좀 열어 다오.
Xin lỗi, mở cửa giúp tôi với.
아이들이 사 달라면 안 사 줄 수가 없다.
Nếu bọn trẻ đòi mua thì không thể mua được.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Cấu tạo: Khi được dùng như động từ phụ thuộc (의존동사) thì không hoàn chỉnh đồng thời chỉ được dùng hai dạng chia là ‘를/을 달다, 다오’.
Trường hợp ‘를/을 주십시오, 어(아/여) 주십시오’, trong câu dẫn sẽ chuyển thành ‘달라고 하다’khi diễn tả bản thân người nói ban đầu mong muốn điều gì.
Ví dụ:
물 한 잔 다오.
Cho xin một ly nước.
우리에게 자유를 달라!
Xin cho tự do đến với chúng con.
내 부탁을 들어 다오.
Hãy chấp thuận điều tôi nhờ.
미안하지만 문 좀 열어 다오.
Xin lỗi, mở cửa giúp tôi với.
아이들이 사 달라면 안 사 줄 수가 없다.
Nếu bọn trẻ đòi mua thì không thể mua được.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)