Câu dẫn trong tiếng Hàn gồm có câu dẫn trực tiếp, câu dẫn gián tiếp.
+ Câu dẫn trực tiếp (직접 인용문): là trường hợp người nói chuyển lại lời nói, nói lại lời người nói được đặt trong ngoặc kép và dùng câu dẫn "라고 하다, 라고 말하다, 하고 이야기하다, 하고 말씁니다".
예) 비서는 "손님이 오셨는데요" 라고 했습니다.
Thư ký nói " Khác đã đến rồi".
형은 우리에게 "빨리 뛰자" 하고 소리쳤습니다.
Anh hét chúng tôi "Chạy nhanh".
+ Câu dẫn gián tiếp (간접 인용문): Là câu dẫn của người nói chuyển tải danh từ, thời gian, nơi chốn...trong lời của người nói ban đầu, kết thúc gắn "고(말)하다 vào sau các vĩ tố như '(ㄴ/는)다, (으/느)냐?, (으)라, 자 ngoài ra động từ '이다' kết hợp với danh từ dùng '(이)라 'thay cho 이다".
Động từ+ ㄴ/는다고 하다.
가족이 부산에서 산다고 해요.
Nó bảo rằng gia đình sống ở Busan.
나는 귀국하는 대로 전화한다고 했다.
Tôi đã nói (sẽ) gọi điện ngay khi về nước.
Tính từ+다고 하다.
예) 학생들이 시험이 어렵다고 합니다.
Học sinh bảo rằng thi khó.
외국 사람들이 서울은 물건값이 비싸다고 한다.
Người nước ngoài bảo rằng vật giá ở Seoul đắt.
Danh từ+(이)라고 하다.
예) 그의 남편은 회사원이라고 한다.
Cô ấy bảo chồng là nhân viên công ty.
이 물건은 가짜가 아니라고 해요.
Cô ấy nói món đồ này không phải đồ giả.
Động từ+(느)냐고 하다.
Tính từ + (으)냐고 하다.
예) 택시 기사는 나에게 어디 가느냐고 했다.
Tài xế taxi hỏi tôi đi đâu.
Danh từ +(이)냐고 하다.
예) 그는 내 이름 무엇이냐고 물었다.
Anh ấy hỏi tôi tên là gì.
Động từ + (으)라고 하다.
예) 의사는 환자에게 음식을 조심하라고 합니다.
Bác sĩ bảo bệnh nhân ăn uống cẩn thận.
Động từ + 자고 하다.
예) 사무실 사람들이 술 한잔 하자고 합니다.
Mọi người trong văn phòng rủ nhau đi nhậu.
Tư liệu tham khảo: "Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn".
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Thứ Hai, 31 tháng 10, 2016
Cách sử dụng câu mệnh lệnh trong tiếng Hàn
Cách sử dụng câu mệnh lệnh gồm những cách sau:
- Câu mệnh lệnh thông thường,
- Câu mệnh lệnh cho phép
+ Câu mệnh lệnh thông thường:
Dùng vĩ tố kết thúc câu, " (으)십시오, 게, 아(어/여)라, 어(어/아)요, 지, ㅂ시 "
예)신청서는 내일까지 내십시오.
Hãy nộp đơn xin chậm nhất là ngày mai.
똑바로 가다가 네거리에서 좌회전 하세요.
Hãy đi thẳng rồi rẽ trái ở ngã tư.
+ Câu mệnh lệnh cho phép:
Diễn đạt mệnh lệnh diễn đạt người nói cho phép theo ý của người nghe dùng: "렴, 려무나". Được dùng trong cách nói thường.
예) 할말이 있으면 직접 만나서 하렴.
Nếu có điều muốn nói thì hãy gặp trực tiếp mà nói.
+ Câu đề nghị:
Là loại câu nói khuyến dụ hay khẩn cầu người nghe cùng làm với mình : "ㅂ시다, 십시다, 시지요".
예) 좀더 기다려 봅시다.
Chúng ta thử chờ thêm chút nữa.
오늘은 그만 마시고 얼어나세.
Hôm nay chúng ta uống chừng này thôi.
Tư liệu tham khảo: "Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn".
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu
- Câu mệnh lệnh thông thường,
- Câu mệnh lệnh cho phép
+ Câu mệnh lệnh thông thường:
Dùng vĩ tố kết thúc câu, " (으)십시오, 게, 아(어/여)라, 어(어/아)요, 지, ㅂ시 "
예)신청서는 내일까지 내십시오.
Hãy nộp đơn xin chậm nhất là ngày mai.
똑바로 가다가 네거리에서 좌회전 하세요.
Hãy đi thẳng rồi rẽ trái ở ngã tư.
+ Câu mệnh lệnh cho phép:
Diễn đạt mệnh lệnh diễn đạt người nói cho phép theo ý của người nghe dùng: "렴, 려무나". Được dùng trong cách nói thường.
예) 할말이 있으면 직접 만나서 하렴.
Nếu có điều muốn nói thì hãy gặp trực tiếp mà nói.
+ Câu đề nghị:
Là loại câu nói khuyến dụ hay khẩn cầu người nghe cùng làm với mình : "ㅂ시다, 십시다, 시지요".
예) 좀더 기다려 봅시다.
Chúng ta thử chờ thêm chút nữa.
오늘은 그만 마시고 얼어나세.
Hôm nay chúng ta uống chừng này thôi.
Tư liệu tham khảo: "Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn".
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Cách sử dụng câu nghi vấn trong tiếng Hàn
Câu nghi vấn dùng để hỏi đối phương về ý đồ của người nói cùng với câu nghi vấn có hình thức nghi vấn: các loại câu nghi vấn "nghi vấn thông thường, câu nghi vấn có từ nghi vấn, câu nghi vấn xác nhận, câu nghi vấn ý đồ".
+ Câu nghi vấn thông thường: các vĩ tố kết thúc được dùng trong câu nghi vấn thông thường: "ㅂ/습니까?, 는(ㄴ/은)가?, 나?, (느/으)냐?, (으)니?, 는/(으)ㄴ 가요?, 나요?, 어(아/어/여)요?. Ngữ điệu kết thúc câu theo nguyên tắc lên giọng.
+ Câu nghi vấn thông thường: các vĩ tố kết thúc được dùng trong câu nghi vấn thông thường: "ㅂ/습니까?, 는(ㄴ/은)가?, 나?, (느/으)냐?, (으)니?, 는/(으)ㄴ 가요?, 나요?, 어(아/어/여)요?. Ngữ điệu kết thúc câu theo nguyên tắc lên giọng.
Quá khứ hồi tưởng "더", "겠더", "었더", "었겠더"
Dùng "더" là vĩ tố chỉ thì khi nhớ lại sự việc đã trải qua trong quá khứ.
- Kết hợp với "겠더" : Dùng khi người nói trải qua một việc trong quá khứ rồi đoán và nhớ lại để nói ra. Kết hợp với các vĩ tố chỉ thì để tạo thành: "겠더군요, 겠더라, 겠던가요?, 겠던데요, 겠더니".
예) 애기가 아주 똑똑하겠더군요.
Chắc em bé sẽ rất thông minh đấy.
- Kết hợp với "겠더" : Dùng khi người nói trải qua một việc trong quá khứ rồi đoán và nhớ lại để nói ra. Kết hợp với các vĩ tố chỉ thì để tạo thành: "겠더군요, 겠더라, 겠던가요?, 겠던데요, 겠더니".
예) 애기가 아주 똑똑하겠더군요.
Chắc em bé sẽ rất thông minh đấy.
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn - 고있다
Thì hiện tại tiếp diễn dùng 고있다 sau động từ và được dùng khi nhấn mạnh một cách đặc biệt động tác đang xảy ra. trong tiếng Hàn cũng có thể diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn bằng thì hiện tại tiếp diễn 고있다.
Cấu tạo: là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết '고' với động từ, tính từ '있다'. kết hợp với động từ, không dùng với vĩ tố chỉ thì trước'고' mà dùng sau '있'.
Ý nghĩa: Diễn đạt "동작의 진행"(diễn tiến của động tác) "지속적인 행위" (hành động có tính chất kéo dài) .'결과 상태의 지속" (sự kéo dài trạng thái kết quả).
- Trường hợp diễn đạt diễn tiến của hành động đơn thuần.
예) 친구한테 보낼 편지를 쓰고 있어요.
Tôi đang viết thư gửi bạn.
방문을 여니까 그는 전화를 받고 있었어요
Mở cửa phòng thấy nó đang nghe điện thoại.
- Nếu chủ ngữ là đối tượng được tôn trọng thì dùng '고 계시다'.
예) 부장님은 서류를 검토하고 셰십니다
Trưởng ban đang kiểm thảo hồ sơ.
할머니는 뭘 하고 계세요?
Bà đang làm gì vậy?.
- Trường hợp diễn đạt hành động có tính liên tục.
예) 그는 대학을 졸업하고 은행에 다니고 있다
Anh ấy tốt nghiệp xong đang làm ở ngân hàng
그는 요즘 즐거운 마음으로 출근하고 있습니다
Dạo này anh ấy (đang) đi làm với tinh thần phấn khởi
- Trường hợp trạng thái kết quả của hành động kéo dài.
예) 영이는 예쁜 옷을 입고 있다
Young i đang mặc đồ đẹp.
철수는 지금 한국행 비행기를 타고 있다.
Cheol su hiện giờ đang đáp máy bay đi Hàn Quốc.
Tư liêu tham khảo: "Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn, 한국어분법사전"
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Cấu tạo: là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết '고' với động từ, tính từ '있다'. kết hợp với động từ, không dùng với vĩ tố chỉ thì trước'고' mà dùng sau '있'.
Ý nghĩa: Diễn đạt "동작의 진행"(diễn tiến của động tác) "지속적인 행위" (hành động có tính chất kéo dài) .'결과 상태의 지속" (sự kéo dài trạng thái kết quả).
- Trường hợp diễn đạt diễn tiến của hành động đơn thuần.
예) 친구한테 보낼 편지를 쓰고 있어요.
Tôi đang viết thư gửi bạn.
방문을 여니까 그는 전화를 받고 있었어요
Mở cửa phòng thấy nó đang nghe điện thoại.
- Nếu chủ ngữ là đối tượng được tôn trọng thì dùng '고 계시다'.
예) 부장님은 서류를 검토하고 셰십니다
Trưởng ban đang kiểm thảo hồ sơ.
할머니는 뭘 하고 계세요?
Bà đang làm gì vậy?.
- Trường hợp diễn đạt hành động có tính liên tục.
예) 그는 대학을 졸업하고 은행에 다니고 있다
Anh ấy tốt nghiệp xong đang làm ở ngân hàng
그는 요즘 즐거운 마음으로 출근하고 있습니다
Dạo này anh ấy (đang) đi làm với tinh thần phấn khởi
- Trường hợp trạng thái kết quả của hành động kéo dài.
예) 영이는 예쁜 옷을 입고 있다
Young i đang mặc đồ đẹp.
철수는 지금 한국행 비행기를 타고 있다.
Cheol su hiện giờ đang đáp máy bay đi Hàn Quốc.
Tư liêu tham khảo: "Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn, 한국어분법사전"
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Vĩ tố liên kết 자마자 vừa.. ngay, lập tức
Cấu tạo:
Gắn vào sau động từ thể hiện hành động trước và sau liên kết với nhau, thì của động từ không được chia.
ý nghĩa:Thể hiện hành động trước đó vừa kết thúc thì hành động sau xảy ra ngay lập tức, trong một số trường hợp nào đó thì hành động trước và sau kết thúc, mức độ thời gian diễn ra ngắn hơn.
예) 우리는 만나자마자 헤어졌어요
Chúng tôi vừa gặp nhau liền chia tay
밖에 나가자마자 비가왔어요
Vừa ra ngoài trời ngay lập tức trời mưaTư liệu tham khảo:Từ điển ngữ pháp tiếng HànSoạn giả: Vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Gắn vào sau động từ thể hiện hành động trước và sau liên kết với nhau, thì của động từ không được chia.
ý nghĩa:Thể hiện hành động trước đó vừa kết thúc thì hành động sau xảy ra ngay lập tức, trong một số trường hợp nào đó thì hành động trước và sau kết thúc, mức độ thời gian diễn ra ngắn hơn.
예) 우리는 만나자마자 헤어졌어요
Chúng tôi vừa gặp nhau liền chia tay
밖에 나가자마자 비가왔어요
Vừa ra ngoài trời ngay lập tức trời mưaTư liệu tham khảo:Từ điển ngữ pháp tiếng HànSoạn giả: Vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Cách dùng liên từ tiếng Hàn 그래서 vì thế, vì vậy
Cấu tạo: là dạng kết hợp giữa :'그러하다/ 그리하다 'với vĩ tố liên kết '어서' diễn tả nguyên nhân, lí do, trình tự thời gian được đặt ở đầu câu sau để liên kết với câu trước.
Ý nghĩa: Diễn tả nội dung của câu trước là nguyên nhân hoặc lí do, căn cứ cho nội dung của câu sau, đi trước câu sau về mặt thời gian, có thể chia ra thành trường hợp của người nói của câu trước và câu sau giống nhau và trường hợp hai người đối thoại với nhau.
- Trường hợp người nói của câu trước và câu sau giống nhau
예) 엄마가 아이에게 야단을 쳤어요.
Mẹ đã la đứa bé
그래서 아이가 울고 있어요
Vì vậy đứa bé đã khóc
- Trường hợp diễn tả lấy lời người trước trong đối thoại làm căn cứ để lời người sau nói được tiến hành.
예) 가: 저는 영어를 전공했어요
Tôi học chuyên ngành Anh ngữ
나: 그래서 영어 회화를 그렇게 잘하시는군요
Vì vậy mà chị nói tiếng Anh giỏi đến thế.
Tư liệu tham khảo:"Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn - 한국어문법사전"
Ý nghĩa: Diễn tả nội dung của câu trước là nguyên nhân hoặc lí do, căn cứ cho nội dung của câu sau, đi trước câu sau về mặt thời gian, có thể chia ra thành trường hợp của người nói của câu trước và câu sau giống nhau và trường hợp hai người đối thoại với nhau.
- Trường hợp người nói của câu trước và câu sau giống nhau
예) 엄마가 아이에게 야단을 쳤어요.
Mẹ đã la đứa bé
그래서 아이가 울고 있어요
Vì vậy đứa bé đã khóc
- Trường hợp diễn tả lấy lời người trước trong đối thoại làm căn cứ để lời người sau nói được tiến hành.
예) 가: 저는 영어를 전공했어요
Tôi học chuyên ngành Anh ngữ
나: 그래서 영어 회화를 그렇게 잘하시는군요
Vì vậy mà chị nói tiếng Anh giỏi đến thế.
Tư liệu tham khảo:"Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn - 한국어문법사전"
Soạn giả: Vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Ngữ pháp 더군요
Cấu tạo: Vĩ tố hồi tưởng 더 + vĩ tố kết thúc câu 군요. Đóng vai trò kết thúc câu trần thuật chủ ngữ luôn là ngôi thứ 3.
Ý nghĩa: Diễn tả người nói trực tiếp trải qua trong quá khứ, nhớ lại và nói.
예) 그녀는 좋은 아내더군요.
Cô ấy là một người vợ tốt.
아버지는 화가 많이 나셨더군요.
Ba đã giận lắm đó.
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Ý nghĩa: Diễn tả người nói trực tiếp trải qua trong quá khứ, nhớ lại và nói.
예) 그녀는 좋은 아내더군요.
Cô ấy là một người vợ tốt.
아버지는 화가 많이 나셨더군요.
Ba đã giận lắm đó.
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Vĩ tố liên kết 느라니까
Phạm trù: 열결어미 (Vĩ tố liên kết ).
Cấu tạo: Vĩ tố liên kết 느라 + vĩ tố liên kết 니까
Là vĩ tố liên kết được hình thành bằng cách kết hợp ‘느라’ có nghĩa chỉ phạm vi thời gian mà hành động của mệnh đề đi trước xảy ra trong quá trình thực hiện với ‘니까’ diễn tả lý do hoặc bước ngoặt thời gian (때), nối liền mệnh đi trước với mệnh đề đi sau.
Chủ ngữ chỉ dùng ngôi thứ 1. Chỉ dùng ngôi thứ 2 khi là câu nghi vấn.
Không dùng trong dạng mệnh lệnh và dạng đề nghị.
하루 종일 서 있다 + -느라니까 + 이제 허리가 아프군요.
하루 종일 서 있느라니까 이제 허리가 아픈군요.
Đứng suốt cả ngày nên bây giờ đau eo lắm.
Ý nghĩa: Mệnh đề đi trước nói về kinh nghiệm đạt được trong quá trình thực hiện hành động của cá nhân người nói, còn mệnh đề đi sau về kết quả đạt được vì kinh nghiệm đó.
Ví dụ:
청소를 하느라니까 책상 밑에서 동전이 나왔어요.
Vì dọn phòng thì thấy dưới bàn lòi ra đồng xu.
중에 혼자 길은 걷느라니까 무서운 생각이 들지 않겠어요?
Đi bộ một mình trong đêm mà chị không thấy sợ ư?.
부장님의 말씀을 듣느라니까 이 일에 대한 자부심이 생겼습니다.
Nghe lời nói của trưởng phòng nên xuất hiện lòng tự hào đối với việc ấy.
날 사진을 보느라니까 학교 때 생각이 난다.
Xem hình ngày xưa nên tôi nhớ về thời còn đi học.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).Source: diendanngoaingu
Cấu tạo: Vĩ tố liên kết 느라 + vĩ tố liên kết 니까
Là vĩ tố liên kết được hình thành bằng cách kết hợp ‘느라’ có nghĩa chỉ phạm vi thời gian mà hành động của mệnh đề đi trước xảy ra trong quá trình thực hiện với ‘니까’ diễn tả lý do hoặc bước ngoặt thời gian (때), nối liền mệnh đi trước với mệnh đề đi sau.
Chủ ngữ chỉ dùng ngôi thứ 1. Chỉ dùng ngôi thứ 2 khi là câu nghi vấn.
Không dùng trong dạng mệnh lệnh và dạng đề nghị.
하루 종일 서 있다 + -느라니까 + 이제 허리가 아프군요.
하루 종일 서 있느라니까 이제 허리가 아픈군요.
Đứng suốt cả ngày nên bây giờ đau eo lắm.
Ý nghĩa: Mệnh đề đi trước nói về kinh nghiệm đạt được trong quá trình thực hiện hành động của cá nhân người nói, còn mệnh đề đi sau về kết quả đạt được vì kinh nghiệm đó.
Ví dụ:
청소를 하느라니까 책상 밑에서 동전이 나왔어요.
Vì dọn phòng thì thấy dưới bàn lòi ra đồng xu.
중에 혼자 길은 걷느라니까 무서운 생각이 들지 않겠어요?
Đi bộ một mình trong đêm mà chị không thấy sợ ư?.
부장님의 말씀을 듣느라니까 이 일에 대한 자부심이 생겼습니다.
Nghe lời nói của trưởng phòng nên xuất hiện lòng tự hào đối với việc ấy.
날 사진을 보느라니까 학교 때 생각이 난다.
Xem hình ngày xưa nên tôi nhớ về thời còn đi học.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).Source: diendanngoaingu
Trợ từ bổ trợ (이)라도
Phạm trù: 보조사(Trợ từ bổ trợ).
Cấu tạo: Được dùng ngay sau danh từ, thay thế trợ từ cách hoặc dùng kết hợp với các trợ từ khác như: ‘에 라도, 에서라도, 에게라도,에게서라도, 하고라도’.
Ý nghĩa: diễn đạt sự chọn lựa cái đó không thể chọn được cái mà mình vừa ý nhất trong số nhiều sự vật.
Ví dụ:
음료수없으면 냉수라도 한 그릇 주세요.
Nếu không có đồ uống thì cho bát nước lạnh cũng được.
심심한데 바둑이라도 두자.
Chán quá, chơi cờ vây gì đó đi.
할 일이 없으면 집에 편지라도 쓰렴.
Nếu không có việc gì làm thì ở nhà viết thư gì dấy.
머리가 나쁘니까 노력이라도 해야지요.
Không được thông minh nên phải nỗ lực gì đó chứ.
김 박사가 못 오시면 부인이라도 대신 오셨으면 좋겠어요.
Nếu tiến sĩ Kim không đến được thì phu nhân đến thay cũng tốt.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Source: diendanngoaingu
Cấu tạo: Được dùng ngay sau danh từ, thay thế trợ từ cách hoặc dùng kết hợp với các trợ từ khác như: ‘에 라도, 에서라도, 에게라도,에게서라도, 하고라도’.
Ý nghĩa: diễn đạt sự chọn lựa cái đó không thể chọn được cái mà mình vừa ý nhất trong số nhiều sự vật.
Ví dụ:
음료수없으면 냉수라도 한 그릇 주세요.
Nếu không có đồ uống thì cho bát nước lạnh cũng được.
심심한데 바둑이라도 두자.
Chán quá, chơi cờ vây gì đó đi.
할 일이 없으면 집에 편지라도 쓰렴.
Nếu không có việc gì làm thì ở nhà viết thư gì dấy.
머리가 나쁘니까 노력이라도 해야지요.
Không được thông minh nên phải nỗ lực gì đó chứ.
김 박사가 못 오시면 부인이라도 대신 오셨으면 좋겠어요.
Nếu tiến sĩ Kim không đến được thì phu nhân đến thay cũng tốt.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Source: diendanngoaingu
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)