Thứ Hai, 9 tháng 3, 2015

Việt Nam – Nhật Bản và những khác biệt văn hoá (phần 1)

2014-10-10

Dù đều mang nét văn hoá Á Châu nhưng giữa nền văn hoá Việt Nam và Nhật Bản vẫn có những điểm khác biệt nhất định. Việc hiểu và lý giải được những nét khác biệt đó sẽ phần nào giúp bạn tránh được cú sốc văn hoá cũng như dễ hoà nhập với môi trường sống mới.

Điều đầu tiên dễ nhận thấy nhất là người Nhật thường xuyên sử dụng những lời “cảm ơn”, “xin lỗi”. Điều này gây không ít bất ngờ, thậm chí khó hiểu cho những ai lần đầu tiên đến Nhật. Trong khi người Việt chỉ cảm ơn khi bản thân mình nhận một ân huệ nào đó và xin lỗi khi mình gây ra một điều thực sự phiền toái cho người khác. Thậm chí, việc nói lời cảm ơn không phải xảy ra với mọi đối tượng. Người miền Nam hay nói những lời này hơn là người miền Bắc. Nói thế không có nghĩa là người miền Bắc kém lịch sự, mà theo họ, những lời nói đó mang lại cảm giác ngại ngùng, xa lạ. Những câu nói đó có thể kéo dài khoảng cách giữa họ. Đổi lại họ có cách thể hiện lòng biết ơn cũng như sự hối lỗi của mình theo một cách khác.
Văn hoá Việt Nam và Nhật Bản vẫn có những điểm khác biệt nhất định. Ảnh Báo Công Thương
Còn ở Nhật thì sao?

Vài điều thú vị về người Nhật

2014-10-07

Vì sao nhân·viên phục·vụ người Nhật từ·chối nhận tiền thưởng (bo (bonus), tip) từ khách hàng?

Khi nói đến Nhật Bản, chăc hẳn bạn sẽ nghĩ ngay tới núi Phú Sĩ, hoa anh đào, tàu shinkansen… Đó là những nét đẹp góp phần khiến Nhật Bản trở thành một nơi đáng dừng chân trong chuỗi hành trình phưu lưu khám phá. Tuy nhiên, Nhật Bản còn cuốn hút bởi vô vàn những điều thú vị khác nữa ẩn sâu trong cuộc sống thường ngày.

Người Nhật “chuộng” xe đạp

Người Hàn đã mệt mỏi với “văn hóa làm thêm giờ”?

Petrotimes - 
(PetroTimes) - Người Hàn Quốc nổi tiếng là chăm chỉ và làm thêm giờ đã trở thành một trong những nét văn hóa đặc trưng của xứ sở kim chi. Tập quán này được nhiều thế hệ người Hàn tự hào, xem là một trong những động lực chính đưa nước này từ một nước lạc hậu, nghèo đói trong thập niên 60-70 của thế kỷ trước trở thành một quốc gia phồn thịnh như hiện tại. Tuy nhiên, theo thời gian, người Hàn đã có cách nghĩ khác về “văn hóa làm thêm giờ” và điều đó được thể hiện trong dự luật lao động sửa đổi mới giới thiệu ở nước này.

Câu tiếng Hàn trong ngày 2015-03-09


Sentence of the Day (Intermediate):

그 호텔은 예약이 다 찼어요.
The hotel is fully booked.
Khách·sạn đó đã được đặt chỗ hết.
(Khách·sạn đó đã hết chỗ  (để đặt).)
(Nguyên·văn: (Ở) khách·sạn đó (số·lượng) đặt chỗ đã đầy.)

Words of Today's Sentence:

Thứ Bảy, 7 tháng 3, 2015

Visa du lịch tự túc ở Hàn Quốc

28/02/2014

Sau khi TTHQ™ đăng thảo luận về kinh nghiệm xin visa du lịch tự túc ở Hàn Quốc tại đây thì có nhận được phản hồi rất hay của bạn Nhật Thương. TTHQ™ xin phép được đăng lại để các anh chị tham khảo.

Xin visa du lịch tự túc hoàn toàn không khó khăn như một số lời đồn!

Thứ hai là việc bạn phải chuẩn bị đầy đủ cũng như trung thực các giấy tờ theo yêu cầu của đại sứ quán thì việc có được visa sẽ dễ dàng hơn.

1. Giấy tờ và chi phí cần chuẩn bị:

Thứ Năm, 5 tháng 3, 2015

VISA F-1-15, mời người thân sang Hàn Quốc đến 2 năm

2015-02-24 
Từ ngày 10/2, Bộ Tư pháp Hàn Quốc đã nới lỏng một số vấn đề về VISA. Bên cạnh loại VISA đáng chú ý là VISA định cư – F5, VISA mời người thân cũng có một số thay đổi đáng kể. Với loại VISA F-1-15, người mời nộp hồ sơ ngay tại Hàn Quốc và người được mời có thể gia hạn thời gian lưu trú đến 2 năm.
I. NHỮNG DIỆN VISA ĐƯỢC MỜI

Thứ Sáu, 13 tháng 2, 2015

Chuyến bay chậm hoặc bị hủy: trường hợp nào hành khách được đền bù?

Chuyến bay chậm hoặc bị hủy: Trường hợp nào hành khách được đền bù? Bà Ngô Thị Thu Hiền - phó trưởng phòng bán vé đặt chỗ, Hãng hàng không Vietnam Airlines - cho biết:
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã có quyết định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không.

Theo đó, nếu do lỗi của nhà vận chuyển mà hành khách đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng không được vận chuyển hoặc chuyến bay bị hủy, nhà vận chuyển phải bồi thường cho hành khách với mức bồi thường đối với các chuyến bay nội địa là 100.000 đồng (độ dài đường bay dưới 500km), 200.000 đồng (đường bay 500-1.000km) và 300.000 đồng (đường bay trên 1.000km).

Vật vã gần 10 giờ vẫn không được lên máy bay về quê

10:18 NGÀY 13/02/2015
Tối 12/2, hơn 100 khách Vietnam Airlines không được lên máy bay vì... hết chỗ. Nhiều người bức xúc kéo đến phòng lãnh đạo hãng này phản ánh, an ninh tăng cường để đảm bảo trật tự.

Tối 12/2, hơn 100 hành khách có mặt tại sân bay Tân Sơn Nhất (TP HCM) bức xúc vì phải chờ hơn 10 giờ vẫn không được làm thủ tục lên máy bay dù đã mua vé trước.


Các tuyến bị ùn ứ, không làm được thủ tục là TP HCM đi Hà Nội, Vinh và Đà Nẵng. Có người đến sân bay từ lúc 14h nhưng đến hơn 23h vẫn còn chờ vì hãng Vietnam Airline (VNA) thông báo... hết chỗ. Anh Hoàng Minh Cường (38 tuổi, khách đi chuyến TP HCM - Hà Nội) giận dữ: "Tôi đi chuyến lúc 21h và có mặt từ 19h. Nhưng từ lúc đến đây tôi không được làm thủ tục lên máy bay. Chờ quá lâu, thắc mắc với nhân viên VNA thì được thông báo máy bay đã hết chỗ và chuyến đó đã cất cánh rồi". Ảnh: Độc giả Minh Cường.

Gyeongbokgung (경복궁(景福宮), Cung Cảnh·Phúc) về đêm





<경복궁의 밤>
불 밝힌 경복궁의 아름다운 밤 풍경을 SBS 이용한 영상취재기자가 담았습니다.
Phóng·viên ảnh của SBS đã chụp lại phong·cảnh cung Cảnh·Phúc đẹp lung·linh dưới ánh đèn về đêm.

* 불: lửa, đèn
* 밝힌 <= 밝히다 [발키다] (thắp sáng, làm sáng lên) là 사동사 của 밝다 (sáng)
* 아름다운 <= 아름답다[아름답따] [형용사] đẹp
* 밤 = đêm, ban đêm
풍경 (風景) phong·cảnh
* 이용한 <= 이용 (利用, lợi dụng) sử·dụng sao cho có lợi
영상 映像 (ánh tượng) hình·ảnh
취재 取材 (thủ tài) lấy tài·liệu, lấy tin
* 기자 記者 (ký giả) phóng·viên* 영상취재기자  = phóng·viên ảnh
* 담았습니다 <= 담다: cho cái gì vào cái gì (내용·생각 등을)  그는 거리 풍경을 사진에 담고 있다. = Anh ấy đang chụp ảnh phong·cảnh đường phố.
(Nguyên văn: Anh ấy đang cho phong·cảnh đường phố vào ảnh. :) )

밝힌, 아름다운, 이용한 là các tính·động·từ (quá·khứ) của các động·từ tương·ứng là 밝히다아름답다이용하다. Bạn có thể xem cách chia ở đây V~은/ㄴ N Tính·động·từ quá·khứ.

Tham·khảo:
1. http://endic.naver.com/

Thứ Năm, 12 tháng 2, 2015

V~곤 하다

Tác·giả: Nguyễn·Tiến·Hải

V~곤 하다 là dạng rút gọn của V~고는 하다 nói về thói quen thường làm việc gì.

Ví·dụ:
1. 나는 딸을 친구 삼아 이야기하곤 한다. = Tôi thường nhận con gái tôi là bạn và nói·chuyện [với nó].
2. 저는 집에 올때, 종종 비디오게임을 하곤해요. = Khi về nhà tôi thường chơi video game.
3. 힘있게 부인하곤 하였다  = thường mạnh·mẽ phủ·nhận 

Tham·khảo: