Thứ Sáu, 22 tháng 11, 2013

So-sánh (으)니까 và 아/어/여서 (vì...nên...)

Người dịch và biên-soạn: Nguyễn-Tiến-Hải

Để nối câu hệ-quả với câu nguyên-nhân đi trước nó, người Hàn-Quốc dùng từ 그래 ( liên-từ nối câu có nghĩa là "vì thế", "vì vậy", "do đó", "nên").

Để nối hai vế trong cùng một câu nguyên-nhân -- hệ-quả người Hàn-Quốc dùng cấu-trúc 아/어/여서, (으)니까 với động-từ, 때문에 với danh-từ.

Cấu-trúc (으)니까 cũng tương-tự cấu-trúc 아/어/여.

Gốc động-từ V1+(으)니까 + Động-từ V2


Quy-tắc cấu-tạo:

Nếu gốc động-từ V1 không có 받침 hoặc có 받침 là thì thêm 니까.

(오다 => 오니까)

Nếu gốc động-từ V1 có 받침 khác thì thêm 으니까

(먹다 => 먹으니까)

Ý-nghĩa: 


Động-từ V1 là nguyên-nhân của hành-động V2. Phần trước  (으)니까 cũng có-thể là nền-tảng, cơ-sở để đưa ra một phán-xét, đánh-giá nào đó phía sau (으)니까.

Sự khác nhau giữa  아/어/여서 và (으)니까


1. Sau 아/어/여서 không được dùng vế câu cầu-khiến


Câu cầu-khiến (khẩn-cầu/sai-khiến) là câu dùng để đề-nghị, ra lệnh, hay yêu-cầu. Trong câu cầu-khiến có những từ cầu-khiến như "hãy", "đừng", "chớ","đi", "thôi", "nào". Câu cầu-khiến thường kết-thúc bằng dấu chấm than (chấm cảm) "!".

Câu cầu-khiến trong tiếng Hàn:

yêu-cầu/đề-nghị 부탁/요청(아/어 주세요),

mệnh-lệnh 명령(으십시오/으세요),

đề-xuất 제안(을까요? /읍시다)

Ví-dụ:

a)  Sau 아/어/여서 không được dùng vế câu mệnh-lệnh.

 지금 바빠서 나중에 전화해 주세요. (X - Sai, sai ở đây nghĩa là có-thể khi bạn nói người Hàn vẫn có-thể hiểu được ý-nghĩa, nhưng họ sẽ cho rằng nó "không tự-nhiên"

지금 바쁘니까 나중에 전화해 주세요. (O - Đúng) = Tôi đang bận, xin hãy gọi lại sau. (Bây-giờ vì tôi đang có việc bận, nên xin anh hãy gọi điện-thoại lại cho tôi sau).

b) Sau 아/어/여서 không được dùng vế câu đề-nghị.

지금 피곤해서 우리 영화 내일 봐요. (Sai)

지금 피곤하니까 우리 영화 내일봐요. (Đúng) = Tớ đang mệt nên ngày mai chúng mình cùng đi xem phim đi.

(Câu 지금 피곤해서 우리 영화 내일 봐요 có-thể được dịch theo 2 cách:

봐요 = "chúng ta hãy cùng xem..."

hoặc

"봐요"  = "sẽ (đi) xem"/(đang) xem và câu sẽ có nghĩa như sau "Bây giờ tớ mệt nên ngày mai tụi mình sẽ đi xem phim" (câu trần-thuật (khẳng-định)).

2. Không được dùng (으)니까 mà phải dùng 아/어/여서 khi nói cảm-ơn, xin-lỗi về một việc gì đó


Ví-dụ:

a) Cảm-ơn, xin lỗi về việc gì:

와 주니까 고마워요. (Sai)

와 줘서 고마워요. (Đúng) = Cảm ơn bạn đã đến. (lời chào)

늦어서 죄송합니다. = Xin lỗi vì tới trễ.

3. Dùng (으)니까 để đánh dấu kết-thúc câu khi bạn muốn trả-lời một câu hỏi một cách đơn-giản; hay để cung-cấp nền-tảng, cơ-sở, cho việc đánh-giá, phán-xét, hay cho một hành-động tiếp-theo.

Ví-dụ:

a)

Q.  이거 왜 샀어요? = Tại sao bạn mua cái này?

A. 맜있으니까. = Vì nó ngon. (반말, lối nói thân-mật)

= 맜있으니까요. (존댓말, lối nói tôn-kính)

b)

괜찮아요. 아까 봤으니까. = Được rồi. (Vì) tôi đã xem qua [trước đó] rồi.

Trong câu này, nếu bạn nói lối tôn-kính thì bạn cần thêm 요 (봤으니까요). Nhưng không sao, vì ở đây có-thể hiểu ngầm là các thành-phần câu đã tráo đổi trật-tự cho nhau. (아까 봤으니까 괜찮아요. --> 괜찮아요, 아까 봤으니까.)

4. Không được chia thì quá-khứ cho động-từ trước 아/어/여서


어제 아이스크림을 많이 어서 배가 아파요.   (Sai)

어제 아이스크림을 많이 먹어서 배가 아파요.        (Đúng)  = Vì hôm qua ăn nhiều kem nên giờ tôi bị đau bụng.



5. Khi nói về cảm-giác, tình-trạng hay hoàn-cảnh của chính người nói thì dùng 아/어/여서, không được dùng (으)니까


Ví-dụ [1]: 

어제 아프니까 못 왔어요. (Sai)

어제 아파서 못 왔어요. (Đúng) = Hôm qua vì tôi bị ốm nên tôi đã không thể đến được.

("bị ốm" là tình-trạng sức-khỏe của chính người nói.


6. Dùng 아/어/여서 khi nói nguyên-nhân khách-quan hay chân-lý hiển-nhiên, dùng (으)니까 khi nói ý-kiến cá-nhân hay nguyên-nhân chủ-quan


Ví-dụ 1 [4]: 

비가 와서 우산을 쓰고 갔다. = Trời mưa nên tôi sử-dụng dù (ô) khi đi (ra ngoài).

비가 오니까 우산을 쓰고 갔다. = Trời mưa nên tôi sử-dụng dù (ô) khi đi (ra ngoài).

Ở đây "trời mưa" là nguyên-nhân khách-quan nên dùng '아서/어서' sẽ tự-nhiên (đúng) hơn.

Ví-dụ 2 [4]:

영희가 먼저 가서 철수가 화가 났지. = Vì 영희 đi trước nên 철수 khó-chịu (tức-giận).

영희가 먼저 가니까 철수가 화가 났지. = Tại vì 영희 đi trước nên 철수 khó-chịu (tức-giận).

철수 khó-chịu vì quan-điểm chủ-quan nên ở đây dùng  '(으)니까' sẽ tự-nhiên hơn.(???)

Ví-dụ 3 [5]: 

머리가 아파서 약을 먹는 거야. (Đúng) = Vì đau đầu nên tôi uống thuốc. (việc bình-thường, đương-nhiên khi bị bệnh, nên người nghe sẽ không chú ý đến việc đó)

머리가 아프니까 약을 먹는 거야. (Đúng) = Tôi uống thuốc vì tôi bị đau đầu. (giải-thích cho người nghe tại sao tôi uống thuốc)

Trong trường-hợp này, (으)니까 có xu-hướng được sử-dụng nhiều trong văn nói hơn 아/어/여서.


Câu ví-dụ khác:


1.

더워서 에어컨 켤까요?  (Sai)

더운니까 에어컨 켤까요? (Đúng) = Trời nóng quá, tôi bật điều-hòa nhé? (Vì trời nóng, nên cho phép tôi bật máy điều-hòa không-khí nhé?)

더워서 에어컨 켰어요.  (Đúng) (Vì trời nóng nên tôi đã bật máy điều-hòa không-khí).

2.

저 지금 바빠서 나중에 전화해 주세요. (Sai)  

저 지금 바쁘니까 나중에 전화해 주세요. (Đúng) = Giờ tôi đang bận, xin hãy gọi lại sau! (Vì bây-giờ tôi đang bận, nên xin anh hãy gọi điện-thoại lại cho tôi sau.)

저 지금 바쁘니까  나중에 전화할게요. (Đúng) = Bây-giờ tôi bận rồi, tôi sẽ gọi lại anh sau. (Vì bây-giờ tôi đang bận, nên tôi sẽ gọi điện-thoại lại cho anh sau.)

3.

냉장고에 불고기 있어서  먹거. (Sai)

냉장고에 불고기 있으니까 먹거. (Đúng) = Trong tủ lạnh có 불고기 đấy, ăn đi! (Vì trong tủ-lạnh có  불고기 nên hãy ăn (nó) đi nhé).

냉장고에 불고기 있어서  먹었어요. (Đúng) = Vì trong tủ-lạnh có 불고기nên tôi đã ăn (불고기).

4.

내일 일요일이어서 내일 하세요. (Sai)

내일 일요일이니까 내일 하세요. (Đúng) = Mai chủ-nhật, nên hãy làm vào ngày mai đi. (Vì ngày mai là ngày chủ-nhật, nên ngày mai anh hãy làm nó đi.)

내일 일요일이어서 일 안 할 거예요. (Đúng). = Vì ngày mai là ngày chủ-nhật, nên tôi sẽ không đi làm.

5. 오늘 비가 많이 오니까 만나지 맙시다. = Vì hôm nay mưa to nên chúng ta đừng gặp nhau nữa.

6. 담배를 피우니까 기분이 좋아졌어요. = Vì hút thuốc rồi nên tâm-trạng tôi đã khá hơn. (Vì tôi đã hút thuốc rồi, nên (bây giờ) tâm-trạng tôi đã tốt lên (?))

7. 버스는 복잡하니까 택시를 타자. = Vì đi xe buýt phức-tạp nên mày đi taxi đi.

8. 오늘은 날씨가 추우니까 따뜻한 옷을 입으세요. = Vì hôm nay trời lạnh, nên (mẹ) hãy mặc nhiều áo ấm vào ạ.

9. 아프니까 오늘은 쉬는게 어때? Sa0 hôm nay mày không nghỉ ở nhà, (vì) mày đang có bệnh mà.

10. 시간이 없으니까 빨리 먹자. = Vì không có thời gian, nên hãy ăn nhanh đi.

11. 바쁘니까 나중에 얘기하자. = (Vì) bây-giờ đang bận rồi, (nên hãy) nói-chuyện sau đi.

12. 내가 잘못 했으니까 내가 사과할게. = Vì tôi sai, nên tôi sẽ (nói) xin lỗi.

13. 봄이 되니까 꽃이 활짝 피었어요. = Vì mùa-xuân tới rồi nên hoa nở rộ.

14. 회의를 마치니까 12시였어요.

15. 철수에게 전화하니까 통화중이었어.

16. 철수를 만나 보니까 아주 좋은 사람이더라.

17. 이 약을 먹으니까 감기가 나았어요. = Vì bạn uống thuốc này nên bạn mới hết bị cảm đó.

References: 


[1]. Talk to me in Korean, Level 5 Lesson 14 / -(으)니까, -(으)니 / Since, Because, As
By Kyeong-eun Choi on May 12, 2011

http://www.talktomeinkorean.com/lessons/level-5-lesson-14/

[2]. http://www.koreanwikiproject.com/wiki/index.php?title=(%EC%9C%BC)%EB%8B%88%EA%B9%8C

[3]. http://koreanselfstudyisntlame.blogspot.kr/2010/04/vs_23.html

[4]. http://k.daum.net/qna/view.html?qid=3eYSO

[5]. http://easy-korean.blogspot.kr/2013/03/korean-grammar-vs-vs.html

Thứ Năm, 21 tháng 11, 2013

다 V (V hết)

Người dịch và biên-soạn: Nguyễn-Tiến-Hải

다 V = V hết


Ở đây V là một động-từ.

Ví-dụ:

1. 이 서점에는 여러 가지 책들이 다 있어요. = Trong hiệu-sách này sách các loại (đều) có hết.

2. 학생들이 다 집에 갔어요. = (Các) học-sinh đã về nhà hết.

3. 강의가 다 끝났어요? = Lớp-học đã xong hết chưa? (ngưng hoàn-toàn)

4. 밥을 다 먹었어요? = Bạn ăn cơm xong hết chưa?

References:

서울대학교, "한국어 1" maintext, 28과.

N보다 (더) A (hơn N về tính·chất A (A hơn N))

Người dịch và biên·soạn: Nguyễn·Tiến·Hải

N보다 (더) A = hơn N về tính·chất A (A hơn N)

A là tính·từ, N là danh·từ. 

Ví·dụ:
1. 형이 나보다 더 작습니다.
(나보다 형이  더 작습니다.)
Anh tôi thấp bé hơn tôi.

2.  지하철이 버스보다 더 빨라요.
(버스보다 지하철이 더 빨라요.)
Tàu điện ngầm nhanh hơn xe buýt.

3. 이 옷이 저 옷보다 더 비싸요. 
(저 옷보다 이 옷이 더 비싸요.)
Áo này đắt hơn áo kia.

Reference:
서울대학교, "한국어 1" textbook, 28과.

V~(으)ㄹ까(요)?

Người dịch và biên·soạn: Nguyễn-Tiến-Hải

V~(으)ㄹ까(요)?


"Nó sẽ . . . ?," "Bạn có nghĩ nó sẽ . . . ?"

Quy·tắc cấu·tạo:


Nếu gốc động·từ không có 받침 thì thêm ㄹ까요. 

(보다 => 볼까요?)

Nếu gốc động·từ có 받침 khác ㄹ thì thêm 을까요.

(먹다 => 먹을까요?)

Nếu gốc động·từ có 받침 là  thì thêm 까요.

(팔다 => 팔까요?)

Ý·nghĩa:


Mặc·dù nói chung câu hỏi này nhằm mục·đích hỏi về quan·điểm, ý·kiến của người nghe, nhưng tùy·thuộc vào văn·cảnh mà có·thể có các câu trả·lời khác nhau.

1. Trả lời cho lời mời hay không


Nếu chủ·ngữ là chúng·ta, câu hỏi này cần sự đồng·ý hay cho phép của người nghe.

Ví·dụ:

  • 이것을 같이 의논해 볼까요?
    => Chúng ta cùng nhau thảo·luận về điều này nhé?

  • 이따 점심 식사를 같이 할까요?
    => Lát nữa chúng ta cùng ăn trưa nhé?

  • 네, 좋아요. 같이 식사합시다.
    => Ừ, được đấy. Chúng ta hãy ăn trưa cùng nhau đi.

2. Hỏi ý·kiến


"Bạn có nghĩ là...."

Khi chủ·ngữ của câu là một người thứ ba (anh ấy, cậu ấy, cô ấy, ông ấy, họ), thì câu trả·lời cần ý·kiến của người nghe.

  • 김 선생님이 학교에 오실까요?
    => Bạn có nghĩ thầy Kim sẽ tới trường không?

  • 내일은 날씨가 좋을까요?
    => Bạn có nghĩ ngày mai trời đẹp không?

  • 아마 좋을 거예요.
    => Có thể, trời sẽ đẹp.

3. Hỏi xin lời khuyên


"Cái nào thì tốt hơn. . . ?," "Tôi nên làm việc này...hay việc kia....?"

Khi chủ·ngữ của câu là tôi (ngôi thứ nhất), câu trả lời cần là lời·khuyên của người nghe.

  • 제가 한가지 여쭈어 볼까요?
    => Tôi có nên hỏi một câu không?

  • 제가 그 분에게 전화해 볼까요?
    => Tôi có nên gọi điện cho anh ấy không?

  • 공항에 가는데 공항 버스를 탈까요, 택시를 탈까요?
    => Tôi sẽ đi tới sân bay; tôi nên bắt xe bus sân·bay hay bắt taxi?

  • 택시는 비싸니까 공항 버스를 타세요.
    => Vì taxi đắt, nên xin hãy bắt xe bus sân·bay.

Dạng quá·khứ


Chúng·ta có·thể thêm đuôi 았/었/였 vào ngay sau gốc động·từ và trước (으)ㄹ까요 để tạo ra giả·thiết (giả·định, nhận·định) về một sự·kiện đã diễn ra trong quá·khứ. Vì là thì quá·khứ, nên nó chỉ dùng để nếu lên nghi·vấn, nghi·ngờ, hay sự tò·mò.

Ví-dụ:

어제 Taliana가 한국에 왔을까요? = Bạn có nghĩ là Taliana đã tới Hàn·Quốc hôm qua không?

Các ví·dụ khác


1. 내일 비가 올까요? = Bạn có nghĩ ngày mai trời sẽ mưa không?/Tôi tự hỏi mai trời không biết có mưa hay không?

2. 내일 우리 영화 볼까요? = Mai chúng·ta (cùng) đi xem phim nhé?

3. 이 사람은 누구일까요? = Bạn nghĩ người này là ai?/Tôi tự hỏi người này là ai?

4. 커피 마실까요? 맥주 마실까요? = Chúng ta cùng đi uống bia hay cà·phê nhé?/Bạn có muốn uống bia hay cà·phê không?

References:

1. http://www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson02/02_grammar_only.htm

2. http://www.talktomeinkorean.com/lessons/level-3-lesson-4/

V+(으)러 가다/오다/다니다 (đi/đến đâu để làm gì)

Người dịch và biên-soạn: Nguyễn-Tiến-Hải

Thêm (으)러 vào các động-từ đứng trước động-từ chuyển-động (di-chuyển) để chỉ mục-đích của việc di-chuyển.

V+(으)러 가다/오다/다니다

V+(으)러 가다 = đi để làm gì

V+(으)러 오다 = đến để làm gì

V+(으)러 다니다 = đi (đi về nhiều lần, thường xuyên) để làm gì

V+(으)러 올라가다 = (đi) lên (tàu, xe) để làm gì

V+(으)러 내려가다= (đi) xuống (tàu, xe) để làm gì

V+(으)러 들어가다 = (đi) vào để làm gì

V+(으)러 나가다= (đi) ra để làm gì

V+(으)러 여행하다 = du-hành để làm gì

V+(으)러 이사하다 = chuyển chỗ ở (chuyển nhà) để làm gì

Ở đây, V là gốc của động-từ chuyển-động nguyên-mẫu không có 다 (movement verbs).

Thì của câu chỉ chia ở các động-từ chuyển-động  가다/오다/다니다/...., nhất-định không được chia thì của câu ở (các) động-từ phía trước.

Quy-tắc cấu-tạo:

1. Nếu gốc động-từ không có 받침 hoặc có 받침 thì thêm

V + -러 가다

Ví-dụ:
사다 : 사러 가다  = đi mua (đi để mua)
배우다 : 배우러 가다  = đi học (đi để học)
배우러 오다  = đến học (đến để học)
배우러 다니다  = đi học (đi để học)

-----

만들다 : 만들러 가다      = đi làm (đi để làm cái gì)
놀다 : 놀러 가다          = đi chơi (đi để chơi)

2. Nếu gốc động-từ có 받침 khác thì thêm 으러

V +  -으러 가다

Ví-dụ:
먹다 : 먹으러 가다   = đi ăn (đi để ăn)
찾다 : 찾으러 가다   = đi tìm (đi để tìm)

3. Các động-từ bất-quy-tắc

눕다 :  누우러 가다  = đi nằm (đi để nằm)

듣다 :  들으러 가다  =  đi nghe (đi để nghe)

Câu ví-dụ:

1. 학생들은 학교에 공부하러 갑니다. = Học-sinh tới trường để học.

2. 극장에 영화보러 갑니다. = Đi nhà hát (rạp phim) để xem phim.

3. 나는 점심먹으러 식당에 갑니다. = Tôi đi nhà-hàng để ăn trưa.

4. 저는 수영 배우러 다닙니다. = Tôi đi học bơi (thường xuyên, đều đặn).

5. 남자친구를 만나러 가요 = Tôi đi gặp bạn trai.

6. 저녁 먹으러 집에 가요 = Tôi (đi) về nhà ăn tối.

7. 편지 부치러 우체국에 가요 = Tôi đi bưu-điện (để) gửi thư.

8. 친구를 만나러 한국에 왔어요. = Tôi đến Hàn-Quốc để gặp một người bạn.

9. 도서관에  공부하러 가요. = Tôi đi thư-viện để học. (Tôi đi học ở thư-viện)

10. 짐은 책 빌리러 도서관에 갔어 = Jim đã đi thư-viện (để) mượn sách.

11. 저는 일하러 회사에 가요. = Tôi đi làm ở công-ty. (Tôi đến công-ty để làm việc.)

12. 옷 사러 옷가게에 가요. = Tới cửa-hàng quần-áo để mua quần-áo.

13. 존은 우리 집에 저녁 먹으러 왔어 = John đã tới nhà chúng-tôi ăn tối.

14.

A: 한국사람은 술을 마시러 어디에 가요? (Người Hàn đi đâu để uống rượu?)
B: 삼겹살 식당에 가요. (Họ tới cửa hàng thịt nướng 삼겹살.)

15. 영화를 보러 갈까요? = Chúng-ta đi xem phim nhé?

16. 한잔 하러 갑시다. = Chúng ta hãy đi uống chén rượu nào./Đi nhậu nào.

17. 밥 먹으러 식당에 갔다 왔어요. =Tôi tới nhà hàng để ăn cơm.

18. 구경하러 온 사람이 많습니다. = Người tới ngắm cảnh rất đông.

19. 돈을 찾으러 은행에 갔습니다. = Tôi tới ngân-hàng để rút tiền.

So-sánh với V-려고

Chúng-ta chỉ có-thể thêm (으)러 vào động-từ đứng trước các động-từ chuyển-động 가다/오다/다니다/...ở trên  để chỉ mục-đích của việc di-chuyển. Đối với những động-từ khác, để chỉ mục-đích của hành-động, ta phải thêm (으)려고.

Ví-dụ:

제인은 문제들을 잊으려고 술을 마셨어 = Jane đã uống rượu để quên đi những điều phiền toái (rắc-rối, phiền não) của cô ấy. 


마이크는 밤이라 쉬려고 차를 세웠어  = Mike dừng xe lại để nghỉ (qua) đêm.

밖에 일찍 나가려고 숙제를 빨리 했어요 = Tôi đã làm bài-tập nhanh-chóng để đi ra ngoài sớm.

(으)(으)려고
Động-từ chuyển-độngTất-cả các động-từ
Dùng ở thì quá-khứ/hiện-tại/tương-laiKhông dùng ở thì tương-lai
(으)ㅂ시다/(으)세요Không

V-기 위해 có nghĩa giống V-려고 nhưng V-기 위해 dùng trong văn viết, còn  V-려고 dùng nhiều trong văn nói.

Văn nói nên dùng: 제인은 문제들을 잊으려고 술을 마셨어

Văn viết nên dùng: 제인은 문제들을 잊기 위해 술을 마셨어

References:

1. http://tiledu.blogspot.kr/2012/06/reason-to-move-somewhere.html

2. http://sydneytoseoul.wordpress.com/2010/12/23/explaining-the-reason-for-movement/

3. https://pathwaytokorean.osu.edu/unit-4/stage-5/word-order

4. http://koreajotter.blogspot.kr/2012/01/grammar-go-infinitive.html

5. http://learn-korean.livejournal.com/249983.html

6.http://www.keytokorean.com/wp-content/uploads/2013/04/week7-units13-15.pdf

7. http://www.learnkoreanlp.com/2012/12/learn-korean-go-to-do.html

8. http://quizlet.com/5887645/yonsei-grammar-patterns-level-2-flash-cards/

Thứ Tư, 20 tháng 11, 2013

Đuôi câu cảm·thán: (는)구나, (는)군요 (thì ra...)

Người dịch và biên·soạn: Nguyễn·Tiến·Hải

Đuôi câu cảm·thán: (는)구나, (는)군요


(는)구나 dùng khi nói chuyện thân·mật giữa bạn·bè hay với người nhỏ tuổi hơn. (반말)

(는)군요 dùng khi nói chuyện tôn·kính (với người lớn tuổi hơn, chức vụ cao hơn). (존댓말)

Ý·nghĩa:


Bạn dùng (는)구나 và (는)군요 khi lần đầu·tiên bạn chợt nhận ra hay phát·hiện ra cái gì đó. Cấu·trúc này chủ·yếu dùng để biểu·hiện sự ngộ ra, nhận ra của bạn về một điều gì đó. Đôi khi nó có ý·nghĩa chỉ sự ngạc·nhiên tùy·thuộc vào giọng·điệu của bạn. Có·thể dịch ra tiếng Việt: "thì ra....", "vậy ra...", "...sao?",...

Thử so·sánh các câu sau:

1.

여기 있었어요. = Nó đã ở đây ạ.

(존댓말) 여기 있었군요. = Thì ra nó đã [từng] ở đây ạ. /(Cháu nhận ra) nó đã (từng) ở đây ạ.

(반말) 여기 있었구나. = Thì ra nó đã ở đây. /(Mình chợt nhận ra) nó đã (từng) ở đây.

2.

생각보다 비싸. = Nó đắt hơn cháu nghĩ ạ.

(존댓말) 생각보다 비싸군요. = Thì ra nó đắt hơn cháu nghĩ ạ.

(반말)  생각 보다 비싸구나. = Thì ra nó đắt hơn mình nghĩ.

3.

여기 사라요. = Anh ấy sống ở đây ạ.

(존댓말) 여기 사는군요. = Thì ra anh ấy sống ở đây ạ.

(반말) 여기 사는구나.Thì ra anh ấy sống ở đây.

Cách cấu·tạo:


Thì quá·khứ:


Gốc động·từ + 았/었/였군요

Gốc động·từ + 았/었/였구나

Thì hiện·tại:


Động·từ hành·động: Gốc động·từ + 는군요/는구나

Động·từ mô·tả (tính·từ): Gốc động·từ + 군요/구나.

다 => 있군요.

비싸다 => 비싸군요.

Danh·từ + 군요/구나


Trong cấu·trúc "Danh·từ + 이다":

- nếu danh·từ có 받침 thì giữ 이 và thêm 군요/구나.

학생이다 => 학생이군요/학생이구나.

- nếu danh·từ không có 받침 thì bỏ 이 và thêm 군요/구나.

이거군요/이거구나.

(는)군요 và (는)군


(는)군요 bỏ 요 thì sẽ thành (는)군, sẽ tương·tự về mức·độ lịch·sự như (는)구나. Nhưng (는)군 là cách nói "sách vở". Còn trong lời nói hàng ngày, phụ·nữ Hàn thường dùng (는)구나.

Các ví·dụ khác


1. 여기 진짜 넓구나! = Chỗ này rộng ghê!/ Chỗ này mới rộng làm sao!

[phát·âm: 여기 진짜 널구나 ]

2. 이게 그거였군요. = Vậy ra đây là cái bạn nói sao.

3. 이렇게 하는 거군요. = Vậy ra đây là cách bạn làm.

4. 벌써 11월이구나! = Đã là tháng 11 rồi sao! (Trước đó tôi không nhận ra)

5. 어제도 만났군요. = Thì ra đã gặp hôm qua rồi. (trước đây không biết, giờ mới chợt phát·hiện ra)

References: 


Talk to me In Korea, Level 7 Lesson 1 / I see that …, I just realized that … / -(는)구나 / -(는)군요, By Kyeong-eun Choi on October 27, 2011 http://www.talktomeinkorean.com/lessons/l7l1/

N인 것 같다 (Có vẻ giống ai hay cái gì)

Người dịch và biên-soạn: Nguyễn-Tiến-Hải

N인 것 같다  = Có vẻ là N


N là một danh-từ. 같다 có nghĩa là "giống (nhau)".

Cấu-trúc này dùng khi nói đối-tượng trông giống ai hay giống cái gì đó. Có thể dịch sang tiếng Việt là "có vẻ là", "có vẻ như là", "dường như là", "trông giống", "có vẻ giống",....

Ví-dụ:

1. 저분은 한국 사람인 것 같습니다. = Người kia có vẻ là người Hàn-Quốc.

2. 그분이 영숙 씨의 어머니인 것 같아요. = Người đó dường như là mẹ của 영숙.

4. 이것은 아주 좋은 시계인 것 같군요. = Thứ này có vẻ là đồng-hồ tốt.

5. 저 사람이 철수 씨의 친구인 것 같지요? = Người kia có vẻ là bạn của 철수, đúng không?

References:

서울대학교, "한국어 2", 4과.

Thứ Ba, 19 tháng 11, 2013

V-(으)ㄹ 줄 알다 (biết làm gì)

Người·dịch và biên·soạn: Nguyễn·Tiến·Hải

V~() 알다 = biết làm hành·động V

V~() 모르다 = không biết làm hành·động V


알다 và 모르다 chia ở thì hiện·tại.

Ví·dụ:

1. 한자를 읽을 아세요?  (Ông có biết đọc chữ Hán không ạ?)

· 아니요, 읽을  몰라요. (Không, tôi không biết đọc [chữ Hán]).

2. 동생은 수영할  몰라요. = Em tôi không biết bơi.

3. 저는 일본어를  알아요. = Tôi biết nói tiếng Nhật·Bản.

4. 친구는 운전할 모릅니다. = Bạn tôi không biết lái xe. 

So·sánh với V () 있다/


V () 있다/없다 có nghĩa là có thể/không thể làm được việc gì (hành·động V). Cấu·trúc này chủ·yếu nói về khả·năng, năng·lực của ai đó có thể làm được việc gì đó hay không. Mặt khác, V·() 알다 có nghĩa là bạn biết cách làm việc gì đó, trong nhiều trường·hợp, là do bạn đã được học qua cách làm nó. Vì thế, có·thể có trường·hợp bạn CÓ·THỂ (V () 있다) làm được việc gì đó (tiềm·năng bạn làm được), nhưng bạn CHƯA THỂ làm nó bây giờ được vì bạn vẫn chưa được học qua cách làm việc đó.

Ví·dụ:
아직 몰라요. 그런데 있어요.  = Tôi vẫn chưa biết làm việc này. Nhưng tôi có thể làm được.

References: 

1. 서울대학교, "한국어 2" textbook, 4.



Thứ Hai, 18 tháng 11, 2013

어 đọc là o hay là ơ?

Tác-giả: Nguyễn-Tiến-Hải

Hiện nay có nhiều cuốn sách dạy học tiếng Hàn-Quốc xuất-bản ở Việt-Nam phiên-âm nhiều từ trong tiếng Hàn Quốc có nguyên-âm thành Ơ. Ví-dụ:

1) "Các nguyên tắc phát âm & luyện phát âm" của tác-giả Lê Huy Khoa, Nhà-xuất-bản Trẻ, 2007.

2) "Tự học giao tiếp tiếng Hàn cơ bản", Lê Huy Khoa biên-soạn, Nhà-xuất-bản Trẻ 2003.

3) "Hội thoại Hàn-Anh-Việt" của các tác-giả Trần Thị Sen và Vũ Huy Túy, Nhà-xuất-bản Văn-hóa Thông-tin, 2001.

...

Thực ra, người dân thủ-đô Seoul và vùng lân-cận đọc  O chứ không phải Ơ. Tên thủ-đô 서울 là Xo-ul chứ không phải là Xơ-ul như ai đó đã từng phiên-âm và đã phổ-biến trong sách báo và phim ảnh Việt Nam. Có nơi còn nói là thủ-đô Xê-un?

Ơ là cách phát-âm 어 của người dân vùng Pusan (부산) phía Nam Hàn-Quốc. Pusan là thành-phố lớn thứ nhì Hàn-Quốc, sau 서울. Ngoài ra, dân vùng Pusan cũng có một số khác-biệt nữa về cách phát-âm, ví-dụ:

1) có người nói 없어요 thành Op-XÊ-dô trong khi dân thủ-đô 서울 nói Op-XO-dô

2) 농협 --âm Seoul: nôông-hiop, âm Pusan: nôông-hiếp (?)

2) 맞다    --âm Seoul: mạt ttà, âm Pusan: man-na (phim 응답하라 1997 hoặc 응답하라1994)

3) 먹어라  --âm Seoul: mo-ko-ra, âm Pusan: man-mu-ro (phim 응답하라 1997 hoặc 응답하라1994)

Vậy tại sao người Hàn-Quốc không phiên-âm 서울 thành Soul mà lại là Seoul?

Người Hàn-Quốc phiên-âm chủ-yếu là phục-vụ người nói tiếng Anh (người Mỹ), họ sợ viết o người Mỹ sẽ đọc là âu (oh), Xâu ul, nên họ thêm chữ e vào trước chữ o để báo rằng chữ này đọc khác. Người nói tiếng Anh phát-âm chữ S là xờ.

Tôi cho rằng nếu phiên-âm thì nên phiên-âm theo tiếng chuẩn của thủ-đô Seoul Hàn-Quốc. Nếu phiên-âm theo tiếng địa-phương khác (ví-dụ Pusan) thì nên ghi rõ là tiếng địa-phương. Tất-nhiên là không nên phiên-âm vì các ngôn-ngữ có sự khác-biệt nhỏ trong phát-âm.

 References:

Video clip phát-âm nguyên-âm tiếng Hàn-Quốc  http://www.youtube.com/watch?v=aWyaQa2RsaY

Thứ Bảy, 16 tháng 11, 2013

Danh-từ (N)+로/으로 (bằng N/tới N)

Người dịch và biên-soạn: Nguyễn-Tiến-Hải

Trợ-từ  으로/로 


Những từ tận-cùng bằng phụ-âm khác thì thêm 으로.

Những từ tận-cùng bằng nguyên-âm hoặc phụ-âm ㄹ thì thêm .

Ví-dụ:

  • 트럭으로 = bằng xe-tải

  • 핸드폰으로 = bằng điện-thoại di-động



  • 컴퓨터로 = bằng máy-vi-tính

  • 차로 = bằng xe-hơi



  • 연필로 = bằng bút-chì


I. 으로/로 dùng cho các công-cụ/phương-pháp phương-tiện mà bạn dùng để làm một việc nào đó

Ví-dụ 1:

  • 가위로 종이를 잘랐다 = Tôi đã cắt giấy bằng (/với) một cái kéo.

  • 연필로 그림을 그렸다 = Tôi đã vẽ một bức tranh bằng bút chì.

  • 활로 사냥을 했다 = Tôi đã săn-bắn với một cái cung.


Ví-dụ 2:

  • 다윗은 좋은 머리로 골리앗을 이겼다 = Với cái đầu tốt (thông-minh), Daivid đã thắng Goliath.

  • 나는 상상으로 천국을 보았다 = Tôi đã thấy thiên-đàng bằng tưởng-tượng.

  • 갈매기는 큰 부리로 물고기를 잡았다 = Mòng biển bắt được cá bằng cái mỏ lớn của nó.


Ví-dụ 3:

  • 비행기로 섬에 갔다 = Tôi đã đi tới một hòn đảo bằng máy-bay.

  • 차로 학교까지 1시간 걸린다 = Đi tới trường bằng xe hơi mất 1h.

  • KTX로 서울에서 부산까지 3시간 걸린다 = Từ Seoul đến Busan mất 3h bằng tàu KTX.


II. 으로/로 dùng cho đích hay địa-điểm mà bạn hướng tới (sẽ đi tới)

  • 천국으로 간다 = đi tới thiên-đàng

  • 천국으로 들어가는 문 = cửa đi vào thiên-đàng

  • 나오미는 모압으로 떠났어요 = Naomi đã rời đến Moab.

  • 짐은 집으로 갔다 = Jim đã về nhà.


으로/로 khác với 에/게 ở chỗ 으로/로 nhấn-mạnh nơi bạn hướng tới, còn 에/게 thì không.

나는 집으로 갔다 =Tôi đã đi về nhà. (Tôi đã không đi bất-cứ nơi nào khác.)

References:
1) http://www.learnkoreanlp.com/2008/08/particles_30.html