Phạm trù: 연결어미 (Vĩ tố liên kết).
Cấu tạo: Kết hợp với động từ để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Ở mệnh đề đi sau chỉ dùng thì hiện tại và thì quá khứ, không dùng dạng mệnh lệnh hay dạng đề nghị vốn được thực hiện bằng hành động tương lai.
Ý nghĩa: Thực hiện hành động của mệnh đề đi sau với ý đồ để thực hiện hành động của mệnh đề đi trước, hành động của mệnh đề đi trước mới chỉ là suy nghĩ chứ chưa chuyển thành hành động.
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Thứ Hai, 31 tháng 10, 2016
Ngữ pháp 더라도
Cấu tạo: Vĩ tố 더+ vĩ tố kết thúc 라+ vĩ tố liên kết 도. Là dạng kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì 더 với vĩ tố kết thúc 라 + 도 nối liền câu trước với câu sau.
Ý nghĩa: Diễn tả dù giả định như câu trước nhưng câu sau vẫn tương phản với giả định của câu trước.
예) 화가 나더라도 참으세요.
Dù giận cũng hãy nhịn đi nhé.
내일은 무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼.
Ngày mai dù có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ.
Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngoaingu
Ý nghĩa: Diễn tả dù giả định như câu trước nhưng câu sau vẫn tương phản với giả định của câu trước.
예) 화가 나더라도 참으세요.
Dù giận cũng hãy nhịn đi nhé.
내일은 무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼.
Ngày mai dù có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ.
Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngoaingu
Vĩ tố liên kết (으)려거든
Phạm trù: 연결어미 (Vĩ tố liên kết).
Cấu tạo: Là dạng rút gọn của ‘(으)려고 하거든’, dùng kết hợp với động từ. Ở phía sau dùng dạng mệnh lệnh hay ‘어야 하다’.
Ý nghĩa: Có nghĩa nếu muốn thực hiện ý đồ của chủ ngữ thì phải có điều kiện như cụm từ phía sau.
Ví dụ:
라면을 먹으려거든 물을 끓여요.
Nếu muốn ăn mì gói thì nấu nước.
의사가 되려거든 지금부터 열심히 공부를 해라.
Nếu muốn trở thành bác sĩ thì từ giờ hãy học tập chăm chỉ đi.
성공하려거든 무슨 일에나 정성을 기울여요.
Nếu muốn thành công thì hãy dốc sức vào mọi việc.
좋은 글을 쓰려거든 독서를 많이 해야 해요.
Nếu muốn viết văn hay thì phải đọc sách nhiều.
사장님과 면담을 하시려거든 미리 약속을 하셔야 합니다.
Nếu muốn diện kiến với giám đốc thì anh phải hẹn trước.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Source: diendanngoainguvn
Cấu tạo: Là dạng rút gọn của ‘(으)려고 하거든’, dùng kết hợp với động từ. Ở phía sau dùng dạng mệnh lệnh hay ‘어야 하다’.
Ý nghĩa: Có nghĩa nếu muốn thực hiện ý đồ của chủ ngữ thì phải có điều kiện như cụm từ phía sau.
Ví dụ:
라면을 먹으려거든 물을 끓여요.
Nếu muốn ăn mì gói thì nấu nước.
의사가 되려거든 지금부터 열심히 공부를 해라.
Nếu muốn trở thành bác sĩ thì từ giờ hãy học tập chăm chỉ đi.
성공하려거든 무슨 일에나 정성을 기울여요.
Nếu muốn thành công thì hãy dốc sức vào mọi việc.
좋은 글을 쓰려거든 독서를 많이 해야 해요.
Nếu muốn viết văn hay thì phải đọc sách nhiều.
사장님과 면담을 하시려거든 미리 약속을 하셔야 합니다.
Nếu muốn diện kiến với giám đốc thì anh phải hẹn trước.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Source: diendanngoainguvn
-는/(은)ㄴ/(으)ㄹ/던 것 같다 có lẽ, dường như, chắc là
Ngữ pháp thể hiện sự phỏng đoán trong tiếng Hàn
Cấu tạo: vĩ tố định từ + danh từ phụ thuộc 것 + tính từ 같다, được dùng sau động từ, tính từ, động từ 이다
비가 오다 +는+것+같다
비가 오는 것 같다.
Ý nghĩa: diễn tả sự đoán định không chắc chắn hoặc suy đoán của người nói đối với hành động hay trạng thái.
1. ‘–는 것 같다’
Là cách nói suy đoán về trạng thái hoặc hành động hiện tại của chủ ngữ trong câu
예) 밖에 비가 오는 것 같다
Có lẽ bên ngoài trời đang mưa
집 안에 아무도 없는 것 같다.
Có lẽ trong nhà không có ai
2. –‘(으)ㄴ 것 같다’
Nếu là động từ thì diễn tả sự suy đoán về hành động quá khứ của chủ ngữ nhưng không thể đoán định. Còn trường hợp của động từ 이다 thì diễn tả sự suy đoán của người nói về trạng thái hiện tại hoặc sự việc như thế nào
Cấu tạo: vĩ tố định từ + danh từ phụ thuộc 것 + tính từ 같다, được dùng sau động từ, tính từ, động từ 이다
비가 오다 +는+것+같다
비가 오는 것 같다.
Ý nghĩa: diễn tả sự đoán định không chắc chắn hoặc suy đoán của người nói đối với hành động hay trạng thái.
1. ‘–는 것 같다’
Là cách nói suy đoán về trạng thái hoặc hành động hiện tại của chủ ngữ trong câu
예) 밖에 비가 오는 것 같다
Có lẽ bên ngoài trời đang mưa
집 안에 아무도 없는 것 같다.
Có lẽ trong nhà không có ai
2. –‘(으)ㄴ 것 같다’
Nếu là động từ thì diễn tả sự suy đoán về hành động quá khứ của chủ ngữ nhưng không thể đoán định. Còn trường hợp của động từ 이다 thì diễn tả sự suy đoán của người nói về trạng thái hiện tại hoặc sự việc như thế nào
예) 제가 잘못한 것 같습니다
Có lẽ tôi đã sai
그사람이 부자가 된 것 같다.
Có lẽ người đó đã thành người giàu
3.‘-(으)ㄹ 것 같다’
Trường hợp là động từ thì diễn tả sự suy đoán đối với sự việc tương lai, còn trường hợp là tính từ hoặc động từ 이다 thì vẫn diễn tả sự suy đoán hiện tại.
예) 박선생님은 친구들한테 인기가 있을 것 같다.
Có lẽ ông Park được bạn bè mến mộ
이 김치가 매울 것 같다.
Có lẽ kimchi này cay.
4. “-(었)던 것 같다’.
Là trạng thái kết hợp giữa(-ㄴ 것 같다’ và vĩ tố diễn tả sự hồi tưởng “-더-‘
Trường hợp của động từ, khi đối tượng mà người nói hồi tưởng đang thực hiện hành động thì dùng ‘-던 것 같다-‘ còn khi hành động đã kết thúc thì dùng ‘-었던 것 같다’
예) 내가 전화할 때 김 선생님은 식사 중이던 것 같았다
Có lẽ ông Kim đang dùng bữa khi tôi gọi điện.
언니보다 동생이 더 늘씬했던 것 같다.
Có lẽ em thon thả hơn chị.
Tài liệu tham khảo: "한국어문법사전 - Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn"
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngoaingu
Có lẽ tôi đã sai
그사람이 부자가 된 것 같다.
Có lẽ người đó đã thành người giàu
3.‘-(으)ㄹ 것 같다’
Trường hợp là động từ thì diễn tả sự suy đoán đối với sự việc tương lai, còn trường hợp là tính từ hoặc động từ 이다 thì vẫn diễn tả sự suy đoán hiện tại.
예) 박선생님은 친구들한테 인기가 있을 것 같다.
Có lẽ ông Park được bạn bè mến mộ
이 김치가 매울 것 같다.
Có lẽ kimchi này cay.
4. “-(었)던 것 같다’.
Là trạng thái kết hợp giữa(-ㄴ 것 같다’ và vĩ tố diễn tả sự hồi tưởng “-더-‘
Trường hợp của động từ, khi đối tượng mà người nói hồi tưởng đang thực hiện hành động thì dùng ‘-던 것 같다-‘ còn khi hành động đã kết thúc thì dùng ‘-었던 것 같다’
예) 내가 전화할 때 김 선생님은 식사 중이던 것 같았다
Có lẽ ông Kim đang dùng bữa khi tôi gọi điện.
언니보다 동생이 더 늘씬했던 것 같다.
Có lẽ em thon thả hơn chị.
Tài liệu tham khảo: "한국어문법사전 - Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn"
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngoaingu
Thì quá khứ 았/었/였
Dùng vĩ tố tiền kết thúc '-앗/었/엿-' chỉ thì quá khứ. Nếu chia vĩ tố thời quá khứ theo trọng tâm trong câu sẽ như sau:
- Trường hợp diễn đạt động tác được hoàn thành ở hiện tại hoặc quá khứ
예)기차가 서울역에 지금 막 도착했습니다.
Xe lửa vừa mới đến ga Seoul (hiện tại hoàn thành).
어제는 학교 때 친구 와 한잔 했어요
Hôm qua tôi đã nhậu với bạn thời đi học (quá khứ hoàn thành).
- Trường hợp diễn đạt trạng thái hoàn thành của động tác được kéo dài.
예) 할머니는 이모 집에 가셨습니다
Bà đã đi sang nhà dì (sự kéo dài của trạng thái đi và còn ở).
사모님은 안경을 쓰셨어요
Sư mẫu (đã) đeo kính (sự kéo dài của trạng thái đang dùng).
(사모님 là vợ ông chủ)
- Trường hợp diễn đạt trạng thái quá khứ (tính từ + thì quá khứ).
예) 이제는 날씨가 흐렸어요
Bây giờ thời tiết đã âm u.
시험이 끝나서 우리는 한가했다.
Kỳ thi chấm dứt nên chúng tôi thảnh thơi.
- Trường hợp diễn đạt dự tính về tương lai như một kết quả đương nhiên.
예) 돈을 잃러버렸으니 여행은 다갔다
Mất tiền rồi nên đi tong luôn chuyến du lịch.
내 말대로 하지 않으면 보상금은 다 날라 간 것이다
Nếu không làm theo lời tôi thì bay sạch tiền bồi thường cho coi.
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngoaingu.vn
- Trường hợp diễn đạt động tác được hoàn thành ở hiện tại hoặc quá khứ
예)기차가 서울역에 지금 막 도착했습니다.
Xe lửa vừa mới đến ga Seoul (hiện tại hoàn thành).
어제는 학교 때 친구 와 한잔 했어요
Hôm qua tôi đã nhậu với bạn thời đi học (quá khứ hoàn thành).
- Trường hợp diễn đạt trạng thái hoàn thành của động tác được kéo dài.
예) 할머니는 이모 집에 가셨습니다
Bà đã đi sang nhà dì (sự kéo dài của trạng thái đi và còn ở).
사모님은 안경을 쓰셨어요
Sư mẫu (đã) đeo kính (sự kéo dài của trạng thái đang dùng).
(사모님 là vợ ông chủ)
- Trường hợp diễn đạt trạng thái quá khứ (tính từ + thì quá khứ).
예) 이제는 날씨가 흐렸어요
Bây giờ thời tiết đã âm u.
시험이 끝나서 우리는 한가했다.
Kỳ thi chấm dứt nên chúng tôi thảnh thơi.
- Trường hợp diễn đạt dự tính về tương lai như một kết quả đương nhiên.
예) 돈을 잃러버렸으니 여행은 다갔다
Mất tiền rồi nên đi tong luôn chuyến du lịch.
내 말대로 하지 않으면 보상금은 다 날라 간 것이다
Nếu không làm theo lời tôi thì bay sạch tiền bồi thường cho coi.
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngoaingu.vn
Thì tương lai "겠"
Dùng "겠" là vĩ tố tiền kết thúc diễn tả thì tương lai. Khi chủ ngữ của câu và người nói giống nhau, "겠"có ý nghĩa khác nhau, khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai, ngôi thứ 3.
- Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ nhất
+ Diễn tả ý đồ, mong muốn của người nói, có thể dùng trong tình huống hiện tại hoặc tương lai.
예) 그만 먹겠습니다.
Tôi sẽ ăn bao nhiêu đó thôi.
나는 그를 끝까지 돌보아 주겠다.
Tôi sẽ trông nó đến cùng cho.
Chú thích: cũng có lúc dùng "겠" dù thông báo tình trạng của người nói hoặc hành động ở hiện tại của người nói như trong "처음 뵙겠습니다", "알겠습니다", 모르겠습니다", "겠" lúc này là sự chèn vào thêm một âm tiết gọi là "겠" để biểu hiện của người nói một cách chắc chắn.
-Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 2, ngôi thứ 3.
+Diễn tả sự suy đoán của người nói và có thể chia thành sự suy đoán đối với tình huống tương lai và hiện tại.
예) 내일은 날씨가 흐리겠다.
Ngày mai thời tiết sẽ âm u (suy đoán tương lai).
10시이니까 그이가 지금은 사무실에 있겠다.
10 giờ rồi nên bây giờ anh ấy chắc có ở văn phòng (suy đoán hiện tại).
Tư liệu tham khảo: "Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn".
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngoaingu
- Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ nhất
+ Diễn tả ý đồ, mong muốn của người nói, có thể dùng trong tình huống hiện tại hoặc tương lai.
예) 그만 먹겠습니다.
Tôi sẽ ăn bao nhiêu đó thôi.
나는 그를 끝까지 돌보아 주겠다.
Tôi sẽ trông nó đến cùng cho.
Chú thích: cũng có lúc dùng "겠" dù thông báo tình trạng của người nói hoặc hành động ở hiện tại của người nói như trong "처음 뵙겠습니다", "알겠습니다", 모르겠습니다", "겠" lúc này là sự chèn vào thêm một âm tiết gọi là "겠" để biểu hiện của người nói một cách chắc chắn.
-Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 2, ngôi thứ 3.
+Diễn tả sự suy đoán của người nói và có thể chia thành sự suy đoán đối với tình huống tương lai và hiện tại.
예) 내일은 날씨가 흐리겠다.
Ngày mai thời tiết sẽ âm u (suy đoán tương lai).
10시이니까 그이가 지금은 사무실에 있겠다.
10 giờ rồi nên bây giờ anh ấy chắc có ở văn phòng (suy đoán hiện tại).
Tư liệu tham khảo: "Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn".
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngoaingu
Vĩ tố liên kết 다가
Phạm trù: 연결어미 ( vĩ tố liên kết ).
Cấu tạo: Kết hợp với động/tính từ để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Chỉ dùng với động, tính từ có tính kéo dài của hành động. Chủ ngữ của mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau phải giống nhau.
Ý nghĩa: Có nghĩa thêm một hành động khác vào hành động của mệnh đề đi trước.
Cấu tạo: Kết hợp với động/tính từ để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Chỉ dùng với động, tính từ có tính kéo dài của hành động. Chủ ngữ của mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau phải giống nhau.
Ý nghĩa: Có nghĩa thêm một hành động khác vào hành động của mệnh đề đi trước.
Vĩ tố liên kết (으)며
Phạm trù: 연결어미 (Vĩ tố liên kết).
Cấu tạo: Gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다 để nối mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau.
Ý nghĩa: Diễn tả sự liệt kê hai hành động hay trạng thái trở lên. Sự liệt kê này có thể chia thành liệt kê không gian và liệt kê thời gian.
Cấu tạo: Gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다 để nối mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau.
Ý nghĩa: Diễn tả sự liệt kê hai hành động hay trạng thái trở lên. Sự liệt kê này có thể chia thành liệt kê không gian và liệt kê thời gian.
Thứ Bảy, 29 tháng 10, 2016
Cách đơn giản sửa lỗi Samsung Note 2 không kết nối được wifi (đã kiểm chứng)
Triệu chứng:
Bật wifi lên không được (bật lên để một lúc thì sẽ tự tắt hoặc lúc được lúc không).
Bật wifi lên không được (bật lên để một lúc thì sẽ tự tắt hoặc lúc được lúc không).
Cách sửa: Cắt một miếng tẩy mỏng hình chữ nhật để đệm vào.
Tuần tự các bước cụ thể như sau.
2015.06.20 13:53
안녕하세요. ㅎㅎ
갤럭시 노트2사용하고 계신분들 많으실텐데
한 2년정도 사용하신 많은 분들께서 와이파이가 안잡히는 문제가
많이들 생긴다고 하더라구요ㅠㅠ
제 여자친구 폰도 갤노트2쓰는데 지난주부터 갑자기 와이파이가 안된다고 하네요
Special use of -이/가 and -을/를
Attention must be given to the choice of case marker or postposition for some verbs
that appear to be transitive but in fact are intransitive in Korean. (A transitive verb is one that requires a direct object, and an intransitive verb is one that does not need a direct object.)
This connective is similar to -(이)기 때문에 or -(이)어서 and is used in presenting a cause, condition, or conviction. -(이)라서 is used more colloquially than -(이)기 때문에 or -(이)어서.
that appear to be transitive but in fact are intransitive in Korean. (A transitive verb is one that requires a direct object, and an intransitive verb is one that does not need a direct object.)
- a. Some verbs seem to be transitive in English but require the subject marker -이/가 in Korean: 필요하다 "to need," 되다 "to become," 있다 "to have."
- b. Some verbs seem to be intransitive but require the direct object marker 을/를 in Korean: 가다 "to go," 걷다 "to walk," 날다 "to fly," 다니다 "to attend."
- 필요하다: 외국어를 배우는 학생은 사전이 필요하다.
=> A student who studies a foreign
language needs a dictionary. - 되다: 도날드는 벌써 선생이 됐다.
=> Donald had already become a teacher. - 있다/없다: 우리도 차가 없어요.
=> We too have no cars.
- 걷다: 아이들이 길을 걷는다.
=> Children are walking on the road. (아이 child) - 날다: 새가 하늘을 난다.
=> Birds are flying in the sky
This connective is similar to -(이)기 때문에 or -(이)어서 and is used in presenting a cause, condition, or conviction. -(이)라서 is used more colloquially than -(이)기 때문에 or -(이)어서.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)