Thứ Tư, 12 tháng 2, 2014

Mẫu câu 32: V~니까 (Vì...)


V~니까 (Vì...)


1. 오늘은 더우니까 집에 있겠어요.
Vì hôm nay trời nóng nên tôi sẽ ở nhà.

2. 피곤하니까 못 가겠어요.
Vì mệt nên tôi không thể đi được.

3. 여기서 공항까지 머니까 택시로 갑시다!
Vì từ đây tới sân bay khá xa nên hãy đi bằng taxi!

4. 밖에 비가 오니까 영화를 봅시다!
Vì bên ngoài trời mưa nên chúng ta hãy xem phim!

5. 지금 바쁘니까 내일 오세요!
Bây giờ tôi bận nên ngày mai hãy đến!

6. 그 분은 학생이니까 공부를 열심히 해야 해요.
Vì cậu ấy là học-sinh nên cậu ấy phải học-hành chăm-chỉ.

7. 시간이 없으니까 빨리 갑시다!
Vì thời gian không còn nữa nên chúng ta hãy nhanh lên!

8. 내일 일요일이니까 학교에 오지 마세요!
Vì ngày mai là chủ-nhật nên đừng đến trường!


9. 피곤하시니까 집에 가서 쉬세요!
Vì anh mệt nên về nhà xin hãy nghỉ ngơi!

10. 저는 한국말을 잘 모르니까 영어로 말씀 해 주세요!
Vì tôi không biết rõ tiếng Hàn nên xin hãy nói tiếng Anh!

11. 그 분이 돈이 없으니까 다방에 가서 차를 마시지 못 해요. 
Vì anh ấy không có tiền nên tới phòng trà không thể uống trà được.

12. 애기가 자고 있으니까 조용히 해 주세요. 
Vì em bé đang ngủ nên hãy yên-lặng.

13. 친구가 기다리고 있으니까 어서 집에 가야겠어요.
Vì bạn tôi đang đợi tôi nên tôi phải về nhà thật nhanh. 

Tham·khảo:
John H. Koo, 한국어 기본문형, Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn, Nhà xuất·bản Trẻ, 2003, Lê Huy Khoa dịch, tổng·hợp và bổ·sung.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét