Thứ Ba, 1 tháng 11, 2016

Trợ từ (으)로

Phạm trù: 조사 (Trợ từ).

Cấu tạo: Là trợ từ gắn vào sau danh từ diễn đạt chức năng làm trạng ngữ trong câu. Nếu danh từ phí trước kết thúc bằng một nguyên âm hay’ㄹ’ thì dùng ‘로’, còn nếu kết thúc bằng những phụ âm khác thì dùng ‘으로".

Ý nghĩa: Nêu phương hướng về phía một nơi nào đó hoặc diễn tả ‘경로’(kinh lộ, lộ trình ). Tùy theo nội dung của câu mà ‘ lộ trình’ được dùng với các nghĩa như ‘수단 ( thủ đoạn, phương tiện ), 방법 ( phương pháp ), 원인 ( nguyên nhân ), 이유 ( lý do ), 자격( tư cách )…’

1. Trường hợp chỉ diễn tả phương hướng mà không có mục tiêu đích đến
Chủ yếu được dùng với các động từ chỉ sự di động.

Ví dụ:

이 버스는 동대문으로 가요.
Xe bus này đi về hướng Dongdaemun.

이번 방학에는 산으로 갈까? 바다로 갈까?
Kỳ nghỉ lần này anh lên núi hay xuống biển vậy?.

그 여자는 자기 방으로 들어가 버렸다.
Cô ta đã bỏ vào phòng của mình rồi.

내 안경 어디 갔지? 금방 여기 있었는데.
Cái kính của tôi đi đâu rồi ? Mới đây mà.

할아버지는 시골로 가시더니 아직도 안 오셨어요.
Ông nội đi về quê vẫn chưa về.

Chú thích:

So sánh ‘에’ và ‘(으)로’
Trong câu ‘나는 학교에 간다. (Tôi đi đến trường) và 나는 학교로 간다. (Tôi đi đến trường) đối với ‘에 가다’ thì ‘학교’ là mục tiêu đích đến, còn ‘-로 가다’ chỉ phương hướng mà thôi.

Ví dụ:
돌이 땅 바닥에 떨어졌다. (돌이 떨어진 낙착점 )
Đá rơi xuống nền đất (Điểm của hòn đá rơi).

영수는 종에 갑니다. (종로기 목적지)
Young-su đi đến Chongno (Chongno là đích đến).

영수는 종로 갑니다. (종로쪽으로 또는 종로를 경유지)
Young-su đi đến Chongno (Về hướng Chongno hay đi qua Chongno).

2. Trường hợp diển đạt phương tiện hay phương pháp cũng như công cụ trong câu.
Ví dụ:

그 소식은 라디오 들었어요.
Tin đó tôi nghe qua ra đi ô.

어른 댁에 빈손으 갈 수는 없지요.
Không thể đi đến nhà người lớn bằng tay không được.

돌로 지은 집이라서 정말 시원하군요.
Vì là nhà xây bằng đá nên thật là mát mẻ.

선물이니까포장지 예쁘게 싸 주세요.
Vì là quà tặng nên hãy gói đẹp giùm nhé.

이 한약을 먹는 동안 밀가루로 만든 음식은 피하세요.
Trong khi uống thuốc Hàn này, hãy tránh các món ăn làm từ bột mì nhé.

3. Trường hợp diễn đạt nguyên nhân hay lý do trong câu.

Ví dụ:

감기로 고생을 했어요.
Tôi khổ sở vì bị cảm.

교통 사고 죽는 사람이 매년 늘고 있다고 합니다.
Nghe nói người chết vì tai nạn giao thông mỗi năm một tăng.

네가 웬일로 나한테 차를 사주겠다고 해?.
Có vì chuyện gì mà em bảo mua xe cho anh vậy?.

심한 바람으 가로수가 뿌리까지 뽑혔어요.
Vì cơn gió nghiêm trọng mà cây bên đường bị nhổ cả gốc.

기업체들은 요즘 노사문제 복잡합니다.
Gần đây các doanh nghiệp bị rắc rối vì vấn đề lao động.

4. Trường hợp diễn tả tư cách.

Ví dụ:

아침으로 빵을 먹어요.
Bữa sáng tôi ăn bánh mì.

그는 신문사 특파원으로 서울에 와 있습니다.
Anh ấy đến Seoul với tư cách là đặc phái viên báo chí.

그 대학생은 가정교사로이 집에서 산다.
Cậu sinh viên đó sống ở nhà này với tư cách là giáo viên dạy kèm.

너는 나를 뭘로 보는 거야? 바보로 보는 거야?
Mày coi tao là gì vậy hả? Coi tao là đồ ngốc à?.

부모가 일찍 돌아가셔서 고아로 자랐어요.
Cha mẹ mất sớm nên nó lớn lên với tư cách là trẻ mồ côi.

5. Trường hợp diễn tả lộ trình, quá trình hay sự thay đổi của hành động nào đó.
Ví dụ:

이 수표를 현금으로 바궈 주세요.
Hãy đổi giùm ngân phiếu này sang tiền mặt.

시청 앞에서 2호선으로 갈아타야 해요.
Phải đổi sang tuyến số 2 ở trước tòa thị chính.

파랗던 하늘이 회색으로 변했어요.
Bầu trời xanh thẩm đã chuyển sang màu tím.

슬픔은 강물로 변혔다.
Nỗi đau đã biến thành nước sông.

신사복을 벗이 놓고 작업복으로 갈아입어요.
Anh ta cởi đồ lịch sự và thay bằng đồ làm việc.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét