Thứ Hai, 31 tháng 10, 2016

Động từ- tính từ dạng 하다

Gắn vào sau một số danh từ, phó từ hay căn tố của động từ, tính từ…vừa được dùng làm nhân tố tạo từ mới (어휘 조성어) vừa đảm nhận một vài chức năng vĩ ngữ trong câu.

Ý nghĩa: Có nghĩa ‘어떤 상태나 결과가 나타나도록 몸을 움직이다’ (Dịch chuyển cơ thể để có kết quả hay trạng thái nào đó xuất hiện).


1. Gắn vào sau một danh từ, danh từ phụ thuộc, phó từ hoặc căn tố để diễn đạt chức năng vị ngữ. Trước khi muốn diễn đạt bản chất ý nghĩa của danh từ hay phó từ đi trước sang hành động hay trạng thái thì gắn ‘하다’ vào sau từ đi trước.

형태 Hình thái예 (Ví dụ).
명사 (Danh từ) + 하다노래하다 (Hát), 연구하다(Nghiên cứu ), 자랑하다 (Tự hào, khoe khoang), 사랑하다 (Yêu, thương)
의존명사 (Danh từ phụ thuộc) + 하다듯하다 (Như thể ), 척하다( Giả vờ ), 체하다 (Giả vờ ),양하다 (Có vẻ như ), 법하다 (Có lẽ )…
부사 (Phó từ) + 하다흔들흔들하다 (Lắc lư), 반짝반짝하다 (Lấp lánh), 쾅하다 (Đánh ầm một cái), 거칠하다(Hốc hác, phờ phạc), 딱딱하다 (Cứng nhắc )…
동작동사, 상태동사의 어간(Căn tố của động từ, tính từ) + 하다서늘하다 (Mát lạnh), 따뜻하다 (Ấm áp), 급하다 (Gấp, vội ), 조용하다 (Yên tĩnh, im lặng ), 비롯하다 (Bắt đầu )…


Ví dụ:

분위기 좋고 아담한 찻집을 소개해 드리겠어요.
Tôi sẽ giới thiệu cho tiệm trà có không khí hay và lịch sự.

바람에 방문이 흔들흔들하니까 잠을 이룰 수가 없었다.
Cửa phòng lay động vì gió nên không thể ngủ được.

제출 날짜가 급해서 마무리를 제대로 못했습니다.
Vì ngày nộp gấp nên không thể hoàn tất đúng mức được.

온돌 바닥이 따끈하니까 눕고 싶어져요.
Sàn nhà có sưởi ấm áp nên không muốn nằm.

내가 인사를 안 하면 그는 언제나 못 본 체한다.
Nếu tôi không chào hỏi thì ông ấy luôn giả vờ không nhìn.

Chú thích:
Trường hợp gắn ‘하다’ vào sau danh từ thì có thể gắn trợ từ tân cách ‘을/를’ vào giữa danh từ và ‘하다’. Lúc này phải viết tách ‘danh từ + 을/를’ với ‘하다’ ra.

2. Về mặt ý nghĩa của danh từ có trường hợp không dùng động từ đáng lẽ phải dùng mà lại dùng ‘하다’ thay thế, đó là vì ‘하다’ đóng vai trò thay thế cho sự ràng buộc ý nghĩa của động từ đó. Trường hợp ‘하다’ được dùng như thế này nhìn chung có nhiều trong cách diễn đạt thông dụng. Lúc này được dùng làm động từ chính (본동사).

Ví dụ:

사과 한 개에 얼마 하니? ( 한개에 얼마에 파니?).
Bao nhiêu một trái táo? ( Bán bao nhiêu một trái?).

혜리도 술 하는구나!( 술을 마시는구나!).
Hyu-ri cũng chơi rượu luôn đó ! (Uống rượu luôn đó!).

미장원에 가서 머리하고 올게요. (머리를 손질하고 올게요.)
Tôi đi thẩm mỹ viện làm đầu đây. (Chăm sóc đầu tóc rồi về).

형은 조그만 가게를 하고 있어요. ( 가게를 경영하고 있어요.)
Anh đang làm tiệm nhỏ. (Đang kinh doanh tiệm nhỏ).

이 남은 돈을 어떻게 할까요? ( 어떻게 처리할까요?).

Số tiền dư này làm sao đây ? (Xử lý sao đây).

Chú thích:
Ngoài ra còn thay thế cho ‘말하다’ khi được dùng trong câu dẫn như ‘고 하다, 라고 하다, 냐고 하다...

3. ‘하다’ kết hợp với các chữ khác để diễn đạt dưới nhiều hình thái trợ động từ đa dạng và ý nghĩa của mỗi cấu trúc được diễn đạt trong câu cũng khác nhau. Chẳng hạn như ‘려고 하다, 고자 하다, 면하다, 게 하다, 어야 하다, 어 하다…’.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Source: diendanngonngu

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét